Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ: Hồ sơ, thủ tục, lệ phí phải nộp

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Thông thường, đất phải có các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất mới được làm sổ đỏ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp sử dụng đất ổn định, tuy không có giấy tờ nhưng vẫn được cấp sổ đỏ. Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ đã được pháp luật quy định cụ thể. Mời bạn đọc cùng chuyên mục Đất đai của Codon.vn tìm hiểu chi tiết nội dung qua bài viết sau.

dieu kien cap so do cho dat khong co giay to

Đất không có giấy tờ có được cấp sổ đỏ? Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.

Mục Lục bài viết:
1. Thế nào là đất không giấy tờ?
2. Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.
2.1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2014.
2.2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2004.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ.
3.1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.
3.2. Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
3.3. Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết.
4. Chi phí phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ.

1. Thế nào là đất không giấy tờ?

Theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đất không giấy tờ là đất không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau đây:

- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993.

- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.

- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND xã xác nhận là đã sử dụng trước 15/10/1993.

- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

Bao gồm các giấy tờ như:

+ Bằng khoán điền thổ.

+ Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.

+ Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.

+... (Xem chi tiết hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).

- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993.

Các giấy tờ khác có tên người sử dụng đất bao gồm:

+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước 18/12/1980.

+ Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

+ Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh.

+ Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND huyện/ tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

+ ... (Xem chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

2. Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Theo Điều 101 Luật Đất đai, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có những giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) trong trường hợp sau:

2.1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2014

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nêu tại mục 1) được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện:

- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận: Đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

=> Với trường hợp này, hộ gia đình, cá nhân được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ.

Chi tiết, bạn đọc có thể xem thêm trong bài chia sẻ các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ mà chúng tôi đã tổng hợp.

dieu kien cap so do cho dat khong co giay to 2

Đất không có giấy tờ có được cấp sổ đỏ không? Điều kiện để được cấp sổ đỏ với đất không có giấy tờ đối với đất sử dụng trước 01/7/2014

2.2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2004

Trường hợp này, hộ gia đình, cá nhân tuy không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng vẫn được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Sử dụng đất ổn định trước 01/7/2004.

- Không vi phạm pháp luật về đất đai.

- Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp. Đối với nơi đã có quy hoạch thì xác nhận thêm đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

=> Với trường hợp này, tham khảo hướng dẫn của Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, một số trường hợp công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a. Công nhận đất ở, đất phi nông nghiệp khác

* Trường hợp 1:

Sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trước 15/10/1993

Đồng thời, UBND xã xác nhận đất không có tranh chấp.

Việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ cấp sổ đỏ phù hợp với quy hoạch/ nếu không phù hợp với quy hoạch thì đã sử dụng đất trước khi phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch:

- Đất có nhà ở (1):

+ Diện tích đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở => Toàn bộ diện tích được công nhận là đất ở.

+ Diện tích lớn hơn hạn mức => Diện tích được công nhận = hạn mức.

Diện tích đất xây dựng nhà trên đất ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức => công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.

+ Diện tích còn lại (nếu có): Công nhận là đất nông nghiệp.

- Đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp (2)

+ Cấp sổ đỏ theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình đó.

Hình thức: giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng: ổn định lâu dài.

+ Diện tích còn lại (nếu có): Công nhận là đất nông nghiệp.

- Đất có cả nhà ở và công trình xây dựng

+ Diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở => đất ở công nhận như (1), đất công trình công nhận như (2).

+ Diện tích còn lại (nếu có): Công nhận là đất nông nghiệp.

* Trường hợp 2:

Sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ 15/10/1993 - trước 1/7/2004.

Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp quy hoạch,...

Chưa có thông báo /quyết định thu hồi đất với trường hợp phải thu hồi.

- Đất có nhà ở:

+ Diện tích đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức giao đất ở => Toàn bộ diện tích được công nhận là đất ở.

+ Diện tích lớn hơn hạn mức giao đất ở => Diện tích được công nhận = hạn mức.

Diện tích đất xây dựng nhà trên đất ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức giao đất => công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.

+ Diện tích còn lại (nếu có): Công nhận là đất nông nghiệp.

- Đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp

Công nhận như (2).

- Đất có cả nhà ở và công trình xây dựng

+ Diện tích lớn hơn hạn mức giao đất => đất ở công nhận như cách công nhận đất có nhà ở của trường hợp 2, đất công trình công nhận như (2).

+ Diện tích còn lại (nếu có): Công nhận là đất nông nghiệp.

b. Công nhận đất nông nghiệp

Điều kiện: sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp ổn định trước 1/7/2004, được UBND xác nhận đất không có tranh chấp.

Cách công nhận như sau:

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

+ Hình thức cấp sổ đỏ: giao đất không thu tiền sử dụng đất.

+ Diện tích công nhận: nhỏ hơn hoặc bằng mức giao đất nông nghiệp.

Phần diện tích đất nông nghiệp còn lại (nếu có): chuyển sang thuê đất của Nhà nước.

- Trường hợp không trực tiếp sản xuất nông nghiệp

+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Hình thức: thuê đất của Nhà nước đối với diện tích đất đang sử dụng.

Sau khi được cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, nếu có nhu cầu chuyển đổi, bạn đọc tham khảo điều kiện, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để áp dụng.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ

3.1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ gồm có:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK do Thông tư 24 ban hành.

TẢI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐÂY

- Xác nhận của UBND xã về đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (bản sao); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Tương tự như thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu, khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ người dân cũng phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ mà pháp luật quy định.

3.2. Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có thể nộp hồ sơ đến:

- UBND xã nơi có đất, hoặc;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;

- Bộ phận một cửa của huyện.

3.3. Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết

- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra bước đầu. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào sổ tiếp nhận và phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.

- Tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin để cấp sổ đỏ.

- Người dân phải nộp lệ phí.

- Thời hạn giải quyết: tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Với các xã vùng sâu, vùng xa, khó khăn, đặc biệt khó khăn, miền núi, hải đảo thì thời hạn kéo dài hơn, tối đa là 40 ngày.

(Quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP)

4. Chi phí phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

Người dân phải nộp các khoản tiền sau khi đề nghị cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

(1) Tiền sử dụng đất (trừ trường hợp không phải nộp).

(2) Lệ phí trước bạ.

(3) Lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Lệ phí này sẽ Hội đồng nhân dân tỉnh của từng địa phương quy định.

(4) Phí thẩm định hồ sơ.

Mức nộp theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh của từng địa phương.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phải nắm rõ quy định về điều kiện cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ, nếu đảm bảo thì thực hiện xin cấp sổ đỏ. Khi có sổ đỏ, việc sử dụng đất, thực hiện các quyền liên quan đến quyền sử dụng đất sẽ được đảm bảo.

Trong quá trình sử dụng, nếu không may bị mất sổ đỏ, bạn đọc xem thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất để tham khảo cách giải quyết.

Bài liên quan