Cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chế độ hưu trí, nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội. Đây là quyền lợi của người lao động nói chung và của cán bộ, công chức, viên chức nói riêng. Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức chính là một trong những căn cứ để xác định về hưởng chế độ hưu trí.
Tuổi nghỉ hưu của công chức nhà nước là bao nhiêu? Tìm hiểu quy định tuổi nghỉ hưu đối với viên chức mới nhất
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức được điều chỉnh bởi Bộ luật lao động 2019, Nghị định 135/2020/NĐ-CP và những văn bản hướng dẫn có liên quan khác.
=> Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong điều kiện lao động bình thường được quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019 và được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ, độ tuổi nghỉ hưu là: 55 tuổi 8 tháng (năm 2022), mỗi năm tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nam, độ tuổi nghỉ hưu là: 60 tuổi 6 tháng (năm 2022), mỗi năm tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
Về lộ trình tuổi nghỉ hưu, bạn đọc có thể tham khảo thông qua bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh
Như đã nêu ở trên, cán bộ, công chức, viên chức cũng là người lao động cũng thuộc đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động nên họ cũng được nghỉ hưu trước tuổi khi đáp ứng các điều kiện nhất định. Tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau mà cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm 05 tuổi so với tuổi quy định khi đáp ứng đủ những điều kiện được quy định tại Điều 219 Bộ luật lao động 2019:
(1) Về thời gian đóng BHXH: cán bộ, công chức, viên chức phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
(2) Thuộc một trong những trường hợp sau:
- Có thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021): Đủ 15 năm trở lên.
- Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Đủ 15 năm trở lên.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% - 81%.
Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được về nghỉ hưu sớm trước tuổi tối đa là 10 tuổi được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động 2019 khi đáp ứng đủ những điều kiện sau:
(1) Về thời gian đóng BHXH: đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
(2) Cán bộ, công chức, viên chức bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Thông tin viên chức xin nghỉ hưu trước tuổi theo quy định Bộ luật lao động 2019
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nghỉ hưu sẽ được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP:
- Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức:
+ Khi có thời gian đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
+ Trong đó, có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên hoặc làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện lao động bình thường: Khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và thuộc diện bị tinh giản biên chế theo quy định.
- Tuổi nghỉ hưu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu nghỉ hưu sớm hơn 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức: Khi đóng đủ 20 năm BHXH trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc nặng nhọc độc hại.
- Tuổi nghỉ hưu thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường: khi cán bộ, công chức, viên chức có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và thuộc diện bị tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
Về điều kiện xem xét cho viên chức nghỉ hưu muộn hơn so với tuổi quy định, mời bạn đọc theo dõi tại bài viết điều kiện, thủ tục xem xét cho viên chức nghỉ hưu muộn
Khi cán bộ, công chức, viên chức có quyết định nghỉ hưu thì cần phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
- Về thành phần hồ sơ: cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
(1) Sổ BHXH (bản sao).
(2) Thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
(3) Công văn đề nghị giải quyết nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
(4) Quyết định lương hiện hưởng của công chức, viên chức (bản sao).
(5) Đơn xin nghỉ hưu (đối với cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi).
(6) Biên bản giám định y khoa (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức nghỉ mất sức).
- Nộp hồ sơ tại: Sở Nội Vụ.
- Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nội vụ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức mà Blog Codon muốn chia sẻ với bạn đọc. Tuy nhiên trên thực tế, thời hạn giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ, công chức, viên chức có thể sẽ kéo dài hơn so với quy định phụ thuộc vào tình hình thực tế của từng khu vực, địa phương.