Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh từ 2022

Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh

Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh qua các năm và có sự khác biệt giữa lao động nam và lao động nữ. Do đó, có rất nhiều người lao động còn chưa rõ cách tính, cách tra cứu tuổi về hưu của mình. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc về cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh.

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh

Công thức tính, bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2022

Mục Lục bài viết:
1. Độ tuổi nghỉ hưu.
1.1. Đối với lao động nam.
1.2. Đối với lao động nữ.
2. Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh.
2.1. Đối với lao động nam.
2.2. Đối với lao động nữ.
3. Điều kiện hưởng lương hưu.
3.1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.
3.2. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện.

1. Độ tuổi nghỉ hưu.

1.1. Đối với lao động nam.

- Độ tuổi nghỉ hưu là: đủ 60 tuổi 03 tháng (kể từ năm 2021).

- Cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng.

- Tuổi nghỉ hưu của lao động nam được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.

1.2. Đối với lao động nữ.

- Độ tuổi nghỉ hưu là: đủ 55 tuổi 04 tháng (kể từ năm 2021).

- Cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng.

- Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Lưu ý: Theo quy định của Luật lao động Việt Nam, người lao động được hiểu là các đối tượng người làm công, người làm thuê, thợ, nhân công từ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và làm việc theo hợp đồng và nhận về mức lương tương ứng. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm các thông tin về người lao động tại Việt Nam và các nước trên thế giới qua nội dung bài viết này trên wikipedia.org.

2. Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh.

- Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh thông qua bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu được Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

2.1. Đối với lao động nam.

* Nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Tra cứu năm nghỉ hưu của lao động nam dựa vào năm sinh thông qua Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, thời điểm hưởng lương lưu (bảng số 1) .

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 2

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 3

- Ví dụ : Ông Đinh Văn Tuấn sinh ngày 01/01/1962, đối chiếu tháng, năm sinh của ông Tuấn với bảng số 1, thấy được thời điểm nhận lương hưu của ông Tuấn là vào tháng 8/2022.

* Nghỉ hưu sớm.

Tra cứu năm nghỉ hưu của lao động nam dựa vào năm sinh thông qua Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, thời điểm hưởng lương lưu trong trường hợp nghỉ hưu sớm, theo dõi bảng số 2 dưới đây:

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 4

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 5

- Ví dụ: Ông Nguyễn Đình Quân sinh vào 20/3/1971 thuộc trường hợp được về hưu sớm, nhìn vào bảng số 2 ở trên dễ dàng có thể thấy được vào tháng 01/2028 ông Quân sẽ được nhận lương hưu.

Lưu ý: Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, người lao động chỉ được phép xét duyệt nghỉ hưu sớm nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm,... Chi tiết điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2022 đã được Codon.vn chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo, tìm hiểu.

2.2. Đối với lao động nữ.

* Nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Tra cứu năm nghỉ hưu của lao động nữ dựa vào năm sinh thông qua Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, thời điểm hưởng lương lưu, theo dõi bảng tra cứu số 3 dưới đây:

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 6

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 7

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 8

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 9

- Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Liên sinh ngày 30/4/1975, đối chiếu tháng, năm sinh của bà Liên với bảng tra cứu số 3, thấy được thời điểm nhận lương hưu của bà Liên là vào tháng 01/2035.

=> Năm nghỉ hưu của bà Liên là năm 2035.

* Nghỉ hưu sớm.

Tra cứu năm nghỉ hưu của lao động nữ dựa vào năm sinh thông qua Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, thời điểm hưởng lương lưu trong trường hợp nghỉ hưu trước tuổi, theo dõi bảng số 4 dưới đây:

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 10

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 11

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 12

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 13

- Ví dụ: Cô Đặng Thị Hà sinh vào tháng 10/1979, đối chiếu với bảng số 4 thời điểm cô Hà được nghỉ hưu trước tuổi là tháng 7/2034.

=> Nhìn vào bảng tra cứu trên đây, NLĐ dễ dàng có thể tra cứu được năm nghỉ hưu, thời điểm nhận lương hưu dựa vào năm sinh của mình.

Sau khi tìm hiểu cách tra cứu năm nghỉ hưu dựa vào năm sinh, người lao động có thể tham khảo thêm cách tính lương hưu hàng tháng sau khi nghỉ. Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tính được mức thu nhập hàng tháng và cân đối tài chính cá nhân cho phù hợp.

3. Điều kiện được hưởng lương hưu.

3.1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.

* Điều kiện được hưởng lương hưu: Căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động 2019 gồm:

Điều kiện 1: NLĐ đóng BHXH đủ 20 năm trở lên khi nghỉ việc

Điều kiện 2: Thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đủ tuổi theo quy định của pháp luật: nam đủ 60 tuổi 06 tháng, nữ đủ đủ 55 tuổi 08 tháng (năm 2022), mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam, 04 tháng với nữ.

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ...theo quy định của pháp luật.

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- NLĐ bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Đối với trường hợp là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, phục vụ trong quân đội, công an, làm công tác cơ yếu....phải có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định.

* Trường hợp đặc biệt: đối với lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã, hoạt động không chuyên trách tại cấp xã thì điều kiện được hưởng lương hưu là:

(1) Đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm khi nghỉ việc.

(2) Có đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

* Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động: Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động 2019:

- Điều kiện 1: Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên khi nghỉ việc.

- Điều kiện 2: Thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81% và đáp ứng độ tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu được quy định tối đa là 05 tuổi.

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và đáp ứng độ tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu được quy định tối đa là 10 tuổi.

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp đặc biệt: Điều kiện hưởng lương hưu trong khi suy giảm khả năng lao động đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân, phục vụ trong quân đội, công an, làm công tác cơ yếu:

- Điều kiện 1: Đóng BHXH đủ 20 năm trở lên khi nghỉ việc.

- Điều kiện 2: Thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và đáp ứng độ tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu được quy định tối đa là 10 tuổi.

+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

cach tra cuu nam nghi huu cua nld dua vao nam sinh 14

Điều kiện hưởng lương hưu đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

3.2. Đối với người tham gia BHXH tự nguyện.

Điều kiện hưởng lương hưu: căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động 2019:

- Điều kiện 1: NLĐ đóng đủ 20 năm BHXH trở lên.

- Điều kiện 2: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

Để hiểu hơn về điều kiện nhận lương hưu khi tham gia BHXH tự nguyện, bạn đọc có thể tham khảo bài viết đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được nhận lương hưu của Codon.vn.

Trên đây là toàn bộ cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh. Người lao động có thể dựa vào dữ liệu trong bài viết này của Blog Codon.vn để dễ dàng tính, tra năm nghỉ hưu trong điều kiện nghỉ thông thường hoặc nghỉ hưu sớm.

Bài liên quan