Hướng dẫn chuyển hạng giáo viên các cấp năm 2022

Hướng dẫn chuyển hạng giáo viên các cấp năm 2022

Trên cơ sở những quy định của Luật Giáo dục 2019 về tiêu chuẩn giáo viên. Từ ngày 20/3/2021, giáo viên các cấp phải áp dụng tiêu chuẩn mới; cùng với sự thay đổi đó thì các hạng giáo viên cũ sẽ chuyển sang hạng giáo viên mới. Việc chuyển hạng giáo viên các cấp năm 2022 được thực hiện như sau.

huong dan chuyen hang giao vien cac cap nam 2022

Quy định về việc chuyển hạng giáo viên các cấp năm 2022

Mục Lục bài viết:
1. Chuyển hạng giáo viên mầm non.
2. Chuyển hạng giáo viên tiểu học.
3. Chuyển hạng giáo viên THCS.
4. Chuyển hạng giáo viên THPT.

* Danh mục từ viết tắt:

- GV: Giáo viên.

- THCS: Trung học cơ sở.

- THPT: Trung học phổ thông.

1. Chuyển hạng giáo viên mầm non

Việc chuyển hạng giáo viên các cấp được trình bày cụ thể. Căn cứ quy định Điều 7, 8, 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non được chuyển hạng như sau:

- Giáo viên mầm non hạng IV cũ: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

Lưu ý: Giáo viên mầm non hạng 4 cũ (mã số V.07.02.06) mà chưa chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non thì giữ nguyên mã số V.07.02.06.

Hệ số lương áp dụng là lương của viên chức loại B (hệ số 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn đào tạo.

- Giáo viên mầm non hạng III cũ: Bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

- Giáo viên mầm non hạng II cũ: Bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).

+ Nếu chưa đủ tiêu chuẩn của chức danh giáo viên mầm non hạng 2 mới (V.07.02.25) thì bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

Sau này, khi đạt các tiêu chuẩn thì sẽ bổ nhiệm sang hạng II (V.07.02.25) mà không cần thi/xét thăng hạng.

- Bổ nhiệm vào giáo viên mầm non hạng I mới (mã số V.07.02.24): Nếu giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) trúng tuyển trong kỳ thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

2. Chuyển hạng giáo viên tiểu học

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì giáo viên tiểu học đang giữ hạng cũ (theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) khi đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định mới thì chuyển hạng như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng IV cũ: Chuyển sang giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29).

Tuy nhiên, nếu giáo viên này chưa đáp ứng được tiêu chuẩn giáo viên tiểu học mới thì giữ nguyên mã số cũ (là mã V.07.03.09) và áp dụng hệ số lương từ 1.86 đến 4.06 đến khi đạt chuẩn sẽ được chuyển hạng. Hoặc áp dụng hệ số lương này cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn.

- Giáo viên tiểu học hạng III cũ: Chuyển sang giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29).

Nếu chưa đạt chuẩn thì giữ nguyên hạng III cũ, áp dụng hệ số lương 2.1 - 4.89 cho đến khi đạt chuẩn thì chuyển sang hạng mới hoặc đến khi nghỉ hưu (với trường hợp không phải nâng chuẩn trình độ).

- GV tiểu học hạng II cũ:

+ Chuyển sang giáo viên tiểu học hạng II (mã V.07.03.28).

Trường hợp chưa đạt các tiêu chuẩn mới của giáo viên hạng II theo quy định của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì chuyển sang giáo viên tiểu học hạng III (V.07.03.29). Sau khi đạt chuẩn thì được chuyển sang GV hạng II mới (V.07.03.28) mà không phải thông qua kỳ thi/xét thăng hạng.

+ Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) nếu trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Tiêu chuẩn giáo viên tiểu học đã được Codon.vn cập nhật và chia sẻ, bạn đọc có thể tham khảo thêm.

huong dan chuyen hang giao vien cac cap nam 2022 2

Hướng dẫn chuyển đổi hạng giáo viên mầm non, tiểu học

3. Chuyển hạng giáo viên THCS

Căn cứ quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT thì việc chuyển hạng giáo viên trung học cơ sở như sau:

- Giáo viên THCS hạng III cũ (mã V.07.04.12): Chuyển sang chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).

- Giáo viên THCS hạng II cũ (mã V.07.04.11): Chuyển sang giáo viên THCS hạng II (mã V.07.04.31).

+ Nếu chưa đạt tiêu chuẩn thì chuyển sang giáo viên THCS hạng III (mã V.07.04.32). Sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II thì được bổ nhiệm sang giáo viên THCS hạng II (mã V.07.04.31) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

- Giáo viên THCS hạng I cũ (mã V.07.04.10): Chuyển sang giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30).

+ Nếu chưa đạt tiêu chuẩn của hạng I (mã V.07.04.30) thì chuyển sang giáo viên THCS hạng II (mã V.07.04.31).

Sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (V.07.04.30) thì được chuyển sang giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

4. Chuyển hạng giáo viên THPT

Ngoài quy định về tiêu chuẩn chức danh giáo viên THPT, căn cứ Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, so với giáo viên các cấp thì việc chuyển hạng giáo viên THPT đơn giản hơn rất nhiều.

Theo đó, giáo viên THPT hạng cũ được chuyển hạng như sau:

- Giáo viên THPT hạng III cũ: Chuyển sang giáo viên THPT hạng III - Mã số V.07.05.15.

- Giáo viên THPT hạng II cũ: Chuyển sang giáo viên THPT hạng II - Mã số V.07.05.14.

- Giáo viên THPT hạng I cũ: Chuyển sang giáo viên THPT hạng I - Mã số V.07.05.13.

Như vậy, Blog Codon.vn đã giới thiệu tới bạn đọc về việc chuyển hạng giáo viên các cấp theo quy định của pháp luật. Đây là cơ sở để các trường bổ nhiệm giáo viên vào chức danh nghề nghiệp giáo viên theo các hạng mới và xếp lương giáo viên.

Tiêu chuẩn về trình độ giáo viên các cấp được quy định tại bài viết này, mời bạn đọc theo dõi để biết thêm thông tin chi tiết.

Bài liên quan