Chữ ký số là gì? Giá trị pháp lý của chữ ký số

Chữ ký số là gì? Giá trị pháp lý của chữ ký số

Chắc hẳn, chữ ký số không còn quá xa lạ với chúng ta trong thời đại công nghệ 4.0 này. Tuy nhiên, không phải tất cả chúng ta đều hiểu rõ được khái niệm chữ ký số là gìGiá trị pháp lý của chữ ký số được thể hiện ra sao?

chu ky so la gi gia tri phap ly cua chu ky so

Chữ ký số, chữ ký điện tử là gì? Tìm hiểu quy định về chữ ký số mới nhất

Mục Lục bài viết:
1. Chữ ký số là gì?
2. Giá trị pháp lý của chữ ký số.
3. Điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số.
4. Câu hỏi liên quan.
4.1. Chữ ký số có bắt buộc không?
4.2. Chức năng của chữ ký số là gì?

1. Chữ ký số là gì?

Khái niệm "Chữ ký số" đã được nêu cụ thể tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Theo đó, chữ ký số được hiểu là:

- Một dạng chữ ký điện tử.

- Chữ ký số được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng.

- Trong đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác những nội dung sau:

+ Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa

+ Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

2. Giá trị pháp lý của chữ ký số.

Căn cứ Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số. Giá trị pháp lý của chữ ký số được pháp luật Việt Nam quy định như sau:

- Nếu pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký => Yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu:

+ Thông điệp dữ liệu này được ký bằng chữ ký số

+ Chữ ký số được đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật

- Nếp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức => Yêu cầu đối với một thông điệp được xem là đáp ứng nếu:

+ Thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó

+ Chữ ký số được đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.

- Đối với chữ ký số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam => Có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

chu ky so la gi gia tri phap ly cua chu ky so 2

Chữ ký số có giá trị pháp lý như thế nào? Ví dụ hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức

Hiện nay, chữ ký số đã trở nên phổ biến và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thanh toán, những thủ tục liên quan đến hóa đơn điện tử một cách nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên, khí sử dụng chữ ký số trong các giao dịch này, các doanh nghiệp hết sức lưu ý để tránh vi phạm những quy định về xử lý sai sót đối với hóa đơn điện tử đã lập

3. Điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký số.

Về điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được ghi nhận tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

- Điều kiện 2: Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia

+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện 3: Đối với khóa bí mật: chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

4. Câu hỏi liên quan.

4.1. Chữ ký số có bắt buộc không?

Hiện nay, về vấn đề bắt buộc sử dụng chữ ký số chưa được ghi nhận, quy định tại bất kỳ một văn bản pháp luật nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, pháp luật quy định các doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số để thực hiện những thủ tục, giao dịch như: thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kê khai, nộp thuế, sử dụng hóa đơn điện tử.

Để tạo cơ sở pháp lý cho chữ ký số trong việc sử dụng hóa đơn một cách hợp pháp, pháp luật hiện hành cũng đã đặt ra những mức phạt do tẩy xoá hoá đơn

=> Chữ ký số không bắt buộc nhưng các doanh nghiệp cần phải thực hiện đăng ký chữ ký số để thực hiện một số thủ tục liên quan theo quy định.

4.2. Chức năng của chữ ký số là gì?

Chữ ký số có những chứng năng chính sau:

- Thực hiện các giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật

- Kê khai, nộp tờ khai, thực hiện nghĩa vụ tài chính: thuế, hải quan, giao dịch chứng khoán...

- Thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp như: đăng ký doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh,....

- Thay thế chữ ký tay trong các giao dịch thương mại điện tử: thanh toán online, đóng bảo hiểm, ký hợp đồng điện tử....Theo đó, khi sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử thì cấn áp dụng hướng dẫn lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ với bạn đọc quy định của pháp luật về chủ đề chữ ký số là gì? Giá trị pháp lý của chữ ký số. Đây là một trong những nội dung mà các doanh nghiệp cần lưu ý và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Bài liên quan