Chế độ nghỉ phép năm 2022, cách tính số ngày nghỉ, thanh toán tiền nghỉ mới nhất

Chế độ nghỉ phép năm

Từ năm 2021, chế độ nghỉ phép năm sẽ được áp dụng theo quy định tại điều 114 Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Tham gia vào thị trường lao động, bạn cần nắm được các quy định của pháp luật về điều kiện nghỉ phép năm, cách tính lương và chế độ thanh toán tiền nghỉ phép năm để áp dụng vào các tình huống trong thực tế.

Che do nghi phep nam

Quy định về chế độ nghỉ phép năm cho người lao động

Nội dung bài viết:
1. Chế độ nghỉ phép năm của người lao động.
1.1 Số ngày nghỉ phép năm.
1.2. Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép năm.
2. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm.
3. Chế độ nghỉ phép năm do ai quy định?
3. Ví dụ
4. Công ty không cho NLĐ nghỉ phép năm xử phạt thế nào?
5. Câu hỏi liên quan về chế độ nghỉ phép năm.
5.1 Nghỉ chưa hết phép năm có được thanh toán những ngày chưa nghỉ không?
5.2.Nghỉ phép năm có cần lý do không?
5.3 Có được xin nghỉ phép năm nhiều lần không?

 

* Danh mục từ viết tắt

- NLĐ: Người lao động.

- NSDLĐ: Người sử dụng lao động.

1. Chế độ nghỉ phép năm của người lao động

Toàn bộ thông tin về chế độ nghỉ phép năm theo Bộ luật Lao động năm 2019 đã được Blog Codon.vn tổng hợp dưới đây:

1.1. Số ngày nghỉ phép năm

Trường hợp 1: Nếu làm đủ 12 tháng

Người lao động làm đủ 12 tháng cho 1 người sử dụng lao động thì:

Ngày nghỉ phép năm: Từ 12 đến 16 ngày làm việc

- Trong điều kiện bình thường: 12 ngày làm việc.

- NLĐ chưa thành niên, người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 14 ngày làm việc.

- Người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: 16 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Nếu làm trên 12 tháng

Người lao động làm trên 12 tháng cho 1 người sử dụng lao động thì:

Ngày nghỉ phép năm = Số ngày nghỉ hàng năm + Số ngày nghỉ theo thâm niên

- Số ngày nghỉ hàng năm: từ 12 ngày đến 16 ngày tùy trường hợp;

- Số ngày nghỉ tính theo thâm niên: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì thêm 01 ngày nghỉ phép năm.

Ví dụ:

- Chị Hoa làm việc cho công ty TNHH tư vấn đầu tư Minh Anh trong điều kiện bình thường, mỗi năm anh được nghỉ phép 12 ngày.

- Trường hợp chị Hoa đã làm việc cho công ty đủ 5 năm thì từ năm thứ 06 sẽ được nghỉ phép năm 13 ngày. Trường hợp làm đủ 10 năm, thì tử năm thứ 11 sẽ được nghỉ phép năm 14 ngày (Cứ 5 năm tăng thêm 1 ngày).

Luat nghi phep nam 2022

Luật nghỉ phép năm 2022, cập nhật theo thông tư hướng dẫn chế độ nghỉ phép mới nhất của Bộ Luật lao động.

Trường hợp 3: Nếu làm chưa đủ 12 tháng

Người lao động làm chưa đủ 12 tháng cho 1 người sử dụng lao động thì:

Số ngày nghỉ phép năm = Số ngày nghỉ hàng năm : 12 x Số tháng làm thực tế

Trong đó, số ngày nghỉ hàng năm: Từ 12 đến 16 ngày làm việc tùy trường hợp.

Ví dụ

Anh Đức làm việc cho công ty TNHH tư vấn Minh Anh trong điều kiện bình thường. Do đó, số ngày nghỉ hàng năm (nếu làm đủ năm) là 12 ngày. Anh mới làm việc cho công ty được 09 tháng => Số ngày phép năm của anh là 12 : 12 x 9 = 9 ngày.

1.2. Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép năm

NLĐ nghỉ phép năm được hưởng chế độ sau:

(1) Hưởng nguyên lương những ngày nghỉ phép năm. Tiền lương căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng.

(2) Được tạm ứng tiền lương nếu chưa đến kỳ trả lương. Số tiền tạm ứng ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ phép.

(3) Hỗ trợ tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm (do 2 bên thỏa thuận).

+ Nếu NLĐ đi bằng phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy;

+ Số ngày đi đường (cả đi và về) hơn 2 ngày thì ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm.

+ Chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Lưu ý: Nghỉ phép năm, thanh toán tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại,..., là một trong rất nhiều các khoản phúc lợi mà người sử dụng lao động sử dụng để bồi thường, khích lệ tinh thần làm việc của người lao động. Để hiểu và dễ dàng so sánh các hình thức phúc lợi người lao động tại Việt Nam và các nước trên thế giới, bạn có thể tham khảo thêm thông tin trong bài viết này trên wikipedia.org.

2. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm

Những thời gian sau đây được coi là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép năm cho NLĐ:

- Thời gian học nghề, tập nghề nếu sau khi hết thời gian này, NLĐ làm việc cho công ty.

- Thời gian thử việc nếu sau khi hết thời gian thử việc, NLĐ làm việc cho công ty.

- Nghỉ do: kết hôn; con đẻ/con nuôi kết hôn; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết.

- Thời gian nghỉ không hưởng lương cộng dồn không quá 01 tháng trong 1 năm nếu công ty đồng ý.

- Nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (cộng dồn không quá 6 tháng).

- Nghỉ ốm đau (cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm).

- Nghỉ chế độ thai sản.

- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc.

- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của NLĐ.

- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

1 thang duoc nghi phep bao nhieu ngay

1 tháng được nghỉ phép bao nhiêu ngày? Tìm hiểu quy định pháp luật về chế độ nghỉ phép năm mới nhất

Cùng với các câu hỏi về số ngày nghỉ phép năm, nghỉ việc không báo trước có bị phạt không cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo tìm hiểu của Codon.vn, việc nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng của người lao động đã được quy định chi tiết tại Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Bạn đọc cần tham khảo, nắm rõ, tránh bị xử phạt khi vi phạm.

3. Chế độ nghỉ phép năm do ai quy định?

- Chế độ nghỉ phép năm (cụ thể là lịch nghỉ phép năm) sẽ do công ty quy định.

- Tuy nhiên, trước khi ban hành lịch nghỉ, phải tham khảo ý kiến của NLĐ và phải thông báo trước cho NLĐ biết.

(Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019)

Tương tự, Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định các trường hợp nghỉ việc không cần báo trước, không bị phạt. Nếu chưa có nhiều thông tin về quy định này, bạn đọc có thể tham khảo bài viết của Codon.vn để có thêm nhiều kiến thức áp dụng vào thực tế, tránh bị phạt vì không biết hoặ hiểu sai luật.

4. Công ty không cho NLĐ nghỉ phép năm xử phạt thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 18 và Khoản Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động không tuân thủ quy định về ngày nghỉ phép năm cho NLĐ có thể bị phạt như tiền như sau:

- NSDLĐ là cá nhân: Phạt tiền từ 10 triệu - 20 triệu.

- NSDLĐ là tổ chức: Phạt tiền từ 20 triệu - 40 triệu.

5. Câu hỏi liên quan đến chế độ nghỉ phép năm theo quy định

5.1. Nghỉ chưa hết phép năm có được thanh toán những ngày chưa nghỉ không?

- Câu trả lời là không.

- Theo Khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì NLĐ chỉ được thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ phép năm nếu thuộc một trong 2 trường hợp sau mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày phép năm:

+ Thôi việc.

+ Bị mất việc làm.

Đây là quy định áp dụng từ 1/1/2021, NLĐ cần chú ý để đảm bảo quyền lợi của mình.

- Tiền lương làm căn cứ trả cho NLĐ: Là tiền lương theo hợp đồng của tháng trước liền kề tháng NLĐ thôi việc, bị mất việc làm.

5.2. Nghỉ phép năm có cần lý do không?

- Câu trả lời là không.

- Bộ luật Lao động quy định nghỉ phép năm là quyền lợi của NLĐ, không quy định lý do để nghỉ phép năm. Tuy nhiên NLĐ cũng lưu ý phải tuân theo trình tự, thủ tục xin nghỉ phép năm theo quy định của công ty.

5.3. Có được xin nghỉ phép năm nhiều lần không?

- Câu trả lời là có.

- Theo Khoản 4 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì NLĐ có thể thỏa thuận với công ty để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

Trên đây là toàn bộ thông tin về chế độ nghỉ phép năm của người lao động. Bạn đọc có thể theo dõi để đảm bảo quyền lợi của mình khi làm việc tại công ty.

Trước tình hình dịch bệnh Covid đang bùng phát, ảnh hưởng đến việc đi làm của người lao động, BHXH đã xây dựng phương án trợ cấp để người lao động an tâm, ổn định công việc, cuộc sống. Vậy chế độ BHXH với người lao động là F0 là gì? Các quyền lợi cụ thể thế nào? Sau đây là câu trả lời chi tiết cho bạn.

Bài liên quan