Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế năm 2022

Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế

Người được nhận di sản thừa kế là bất động sản phải làm thủ tục hợp thức hóa quyền sử dụng đất đối với phần tài sản được nhận. Phần thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế sẽ được Blog Codon.vn trình bày trong bài viết dưới đây.

thu tuc sang ten quyen su dung dat khi duoc nhan thua ke

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế, tặng, cho theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

Mục Lục bài viết:
1. Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế.
2. Chi phí sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế.
2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
2.2. Lệ phí trước bạ.
2.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận.
2.4. Phí thẩm định hồ sơ.

1. Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế.

Sau khi hoàn tất thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật, người được nhận thừa kế là quyền sử dụng đất thì phải làm tiến hành thủ tục sang tên QSDĐ (sang tên sổ đỏ). Căn cứ Khoản 6 Điều 95 Luật đất đai 2013, người nhận di sản thừa kế phải tiến hành thực hiện sang tên, đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong di sản thừa kế là QSDĐ. Các bước thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế được thực hiện theo các bước sau:

1.1. Chuẩn bị hồ sơ.

Người được nhận thừa kế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Giấy tờ chứng minh thừa kế: di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có).

(2) Giấy chứng nhận QSDĐ đất, giấy chứng nhận QSDĐ, tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng) bản gốc.

(3) Giấy tờ tùy thân của bên được nhận di sản thừa kế và bên để lại di sản thừa kế: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu.

(4) Đơn đăng ký biến động đất đai Mẫu số 09/ĐK - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

(5) Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết (sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...)

Lưu ý: Tất cả sự biến động về đất đai của cá nhân, tổ chức cần được đo đạc và khai báo với cơ quan địa chính khu vực. Để hiểu thêm về khái niệm, nhiệm vụ, chức năng của cơ quan nhà nước thống kê, kiểm kê, đo đạc đất đai này, bạn đọc có thể xem thêm trên wikipedia.org qua bài viết này.

1.2. Nộp hồ sơ.

Người được nhận di sản thừa kế nộp hồ sơ tại một trong các địa điểm sau:

- Đối với những địa phương đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai, có thể nộp hồ sơ tại:

+ Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh.

+ UBND xã, phường nơi có đất.

- Đối với những địa phương chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai, có thể nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên môi trường huyện.

thu tuc sang ten quyen su dung dat khi duoc nhan thua ke 2

Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc, có di chúc: Nơi nộp hồ sơ giải quyết

1.3. Tiếp nhận hồ sơ.

- Thời hạn: 03 ngày kể từ nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Nếu nộp tại UBND xã, phường, thị trấn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ → Văn phòng đăng ký đất đai.

1.4. Giải quyết hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thẩm định hồ sơ, sau đó:

- Gửi thông tin đến cơ quan thuế => xác định và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu thuộc trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận QSDĐ đã được cấp.

- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

1.5. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Người có yêu cầu sang tên sổ đỏ khi được nhận thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu thuộc trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

1.6. Trả kết quả.

- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan có thẩm quyền trả kết quả cho người yêu cầu sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế.

- Thời hạn giải quyết: không quá 10 ngày làm việc (không tính thời gian người yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày.

Lưu ý: Nếu trên phần đất đai được thừa kế có thêm nhà, công trình xây dựng, bạn cần chuẩn bị hồ sơ để đăng ký tài sản gắn liền với đất. Vấn đề này đã được Codon.vn chia sẻ trong bài thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất bổ sung vào sổ đỏ kèm mẫu đơn, mời bạn đọc tham khảo để có thêm thông tin.

2. Chi phí sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế.

2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

- Trường hợp được miễn thuế TNCN:

Theo quy định của pháp luật, căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đối với trường hợp thu nhập từ nhận thừa kế giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì sẽ được miễn thuế TNCN.

- Trường hợp phải nộp thuế TNCN:

Người nhận thừa kế không thuộc trường hợp nêu trên thì sẽ phải nộp thuế TNCN làm thủ tục sang tên sổ đỏ.

Theo đó mức thuế TNCN phải nộp được quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%.

Trong đó: Thu nhập tính thuế đối với tài sản thừa kế là bất động sản được xác định là giá trị quyền sử dụng đất nhận được căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Lưu ý: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế.

thu tuc sang ten quyen su dung dat khi duoc nhan thua ke 3

Tìm hiểu chi phí, thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế từ bố mẹ, người thân

2.2. Lệ phí trước bạ.

- Trường hợp miễn lệ phí trước bạ: Căn cứ Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP đối với những trường hợp nhận thừa kế được miễn thuế TNCN cũng sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

- Trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ áp dụng đối với người nhận thừa kế di sản không thuộc trường hợp được miễn được tính theo công thức:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị quyền sử dụng đất nhận được

Trong đó: giá trị quyền sử dụng đất nhận được căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành hoặc nếu là nhà ở thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do từng tỉnh, thành quy định.

2.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Trong trường hợp người nhận thừa kế có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận. Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy định nhưng phải phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của từng địa phương.

=> Chính vì thế mà lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương.

2.4. Phí thẩm định hồ sơ.

Phí thẩm định hồ sơ được quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC do HĐND cấp tỉnh quyết định căn cứ dựa trên quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Lưu ý: Việc sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng nếu việc thừa kế là đúng pháp luật, có di chúc rõ ràng. Trong trường hợp có sự tranh chấp về thừa kế, bạn cần hòa giải việc tranh chấp thì mới có thể được sang tên. Thông tin về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai đã được Codon.vn chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo để tìm hiểu thêm.

Như vậy, Codon.vn đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế. Có thể nói, việc sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế là thủ tục nhằm hợp pháp hóa quyền sử dụng đất của người được nhận di sản thừa kế. Người có yêu cầu sang tên quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế cần phải chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và chú ý các mốc thời gian khi đi làm thủ tục theo quy định của pháp luật.

Bài liên quan