Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư

Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư là hoạt động phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền và phải được thực hiện đúng trình tự luật định. Thông tin về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư theo Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp lý liên quan như sau.

thu tuc chuyen muc dich su dung dat sang dat tho cu

Điều kiện, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, thủ tục lên đất thổ cư 2022

Mục Lục bài viết:
1. Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?
2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?
4. Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?
4.1. Tiền sử dụng đất.
4.2. Lệ phí trước bạ.

Lưu ý: Theo quy định của Luật đất đai, đất thổ cư được hiểu là loại đất phi nông nghiệp, sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống của con người. Để hiểu rõ hơn về khái niệm đất thổ cư và ký hiệu mã đất thổ cư tại đô thị, nông thôn, bạn đọc có thể bấm xem thêm trong bài viết này từ cổng thông tin mở wikipedia.org.

1. Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?

Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, tại Điều 57, chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư trong 02 trường hợp:

- Chuyển đất nông nghiệp → đất phi nông nghiệp.

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở → đất ở.

Điều kiện tiên quyết: Được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền thông qua Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Để được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền, cần thỏa mãn 02 điều kiện:

- Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

- Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải có căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai.

Nói tóm lại, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư được thực hiện khi có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền trên cơ sở có căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất và người có nhu cầu thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

thu tuc chuyen muc dich su dung dat sang dat tho cu 2

Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở mới nhất

Để có thêm thông tin về đất thổ cư tại nông thôn, đô thị và thời hạn sử dụng đất, bạn đọc có thể tìm đọc nội dung bài đất thổ cư là gì của Codon.vn.

2. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?

Việc xác định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư dựa vào quy định tại Điều 59, trong đó:

- Chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức: UBND cấp tỉnh.

- Chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình: UBND cấp huyện.

3. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?

Để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư, người sử dụng đất phải thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 69, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người sử dụng đất phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01, ban hành kèm theo TT 30).

- Giấy chứng nhận:

+ Quyền sử dụng đất hoặc ;

+ Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc;

+ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cơ quan tiếp nhận:

+ Sở Tài nguyên và môi trường (nếu là tổ chức).

+ Phòng Tài nguyên và môi trường (nếu là hộ gia đình, cá nhân).

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu.

- Sở/Phòng Tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hướng dẫn người sử dụng đất nộp lệ phí.

- Trình UBND cấp tương ứng quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư.

Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (đối với các địa phương); 25 ngày (đối với các địa phương ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận kết quả.

Trên cơ sở quyết định cho phép của UBND, Sở/Phòng Tài nguyên và môi trường trao quyết định đó cho người sử dụng đất.

thu tuc chuyen muc dich su dung dat sang dat tho cu 3

Quy định về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở, đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Lưu ý: Theo quy định của pháp luật, người dân chỉ được phép xây dựng nhà trên đất ở, đất thổ cư và không được phép xây trên đất rừng, đất vườn, đất nông nghiệp. Vậy làm sao để được chấp nhận xây nhà trên đất vườn, đất trồng cây lâu năm. Thông tin bài viết đất trồng cây lâu năm có được xây nhà không? của Codon.vn sẽ mang đến câu trả lời chi tiết cho bạn.

4. Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư?

4.1. Tiền sử dụng đất.

(1) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở.

Tiền sử dụng đất = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

(2) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

(3) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng ổn định, lâu dài trước 01/7/2004: Không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.

- Đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê phải trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng còn lại.

- Đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê phải trả tiền thuê hàng năm.

Tiền sử dụng đất = 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở.

Lưu ý: Giá đất được tính tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của UBND huyện.

4.2. Lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x diện tích x 0,5%

Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ:

Khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do thay đổi mục đích sử dụng đất:

+ Không làm thay đổi người sử dụng đất.

+ Không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ cho bạn đọc thông tin về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư theo Luật đất đai 2013 và các văn bản pháp lý hiện hành. Nhìn chung, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư khá đơn giản, người sử dụng đất chỉ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quá trình thực hiện sẽ do cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý trong thời hạn không quá 15 ngày.

Bài liên quan