Thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty theo Luật Doanh nghiệp năm 2020

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể giải thể trong trường hợp tự nguyện hoặc giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tương ứng với từng trường hợp, Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau.

thu tuc giai the doanh nghiep

Chi tiết hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp 2022

Mục Lục bài viết:
1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp và điều kiện giải thể.
2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
2.1. Giải thể trong trường hợp (1), (2), (3).
2.2. Giải thể trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.
3. Lệ phí khi tiến hành giải thể doanh nghiệp.
4. Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể.
5. Câu hỏi liên quan.
5.1. Có nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng được không?
5.2. Thứ tự thanh toán nợ khi giải thể doanh nghiệp như thế nào?

* Danh mục từ viết tắt

- DN: Doanh nghiệp

- BHXH: Bảo hiểm xã hội

- BHYT: Bảo hiểm y tế

- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

- HĐLĐ: Hợp đồng lao động

- NLĐ: Người lao động

1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp và điều kiện giải thể

- Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, chấm dứt sự tồn tại của mình.

- Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, DN bị giải thể trong trường hợp sau đây:

(1) Không có quyết định gia hạn thời hạn hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty;

(2) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp;

(3) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình DN;

(4) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

=> Như vậy, DN có thể tự nguyện giải thể hoặc giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- DN chỉ được giải thể khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:

+ Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác như: tiền lương nhân viên, tiền đóng BHXH, tiền nợ thuế,..

+ DN hiện không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

thu tuc giai the doanh nghiep 2

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp bắt buộc và không bắt buộc theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020

Chú ý: Luật doanh nghiệp được hiểu là văn bản luật có chứa hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về việc thành lập, tổ chức và quản lý các hoạt động của công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty tư nhân,... Để hiểu rõ hơn về lịch trình hình thành, quá trình sửa đổi của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, Codon.vn mời bạn theo dõi thêm thông tin trên wikipedia.org qua bài viết này.

2. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

2.1. Giải thể trong trường hợp (1), (2), (3)

Theo Điều 208 Luật DN và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thủ tục trong những trường hợp này tiến hành như sau:

Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

Nghị quyết, quyết định giải thể phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Lý do giải thể;

- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản

Việc này do chủ DN thực hiện, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Bước 3: Gửi thông báo về việc giải thể

- DN gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, cơ quan thuế và NLĐ trong DN các giấy tờ:

+ Nghị quyết, quyết định và biên bản họp về việc giải thể;

+ Phương án giải quyết nợ (nếu có).

- Thời hạn gửi: 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể.

=> Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo trên, Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện các công việc:

- Thông báo tình trạng DN đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

- Chuyển tình trạng pháp lý của DN trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể.

- Gửi thông tin cho cơ quan thuế về việc giải thể DN.

Bước 4: Doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ; chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện

* Việc thanh toán nợ được thực hiện theo thứ tự tiên như sau:

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, BHYT, BHTN và các quyền lợi khác của NLĐ theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác.

* DN làm thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đó.

Bước 5: Gửi hồ sơ đăng ký giải thể DN đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi DN đặt trụ sở chính

Thời hạn nộp hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ.

Hồ sơ đăng ký giải thể gồm các giấy tờ sau:

- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp: Mẫu tại Phụ lục II-23 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán.

Bước 6: Ra quyết định giải thể DN

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải thể như bước 3 mà không nhận được văn bản ý kiến về việc giải thể từ DN hoặc phản đối của bên có liên quan hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể

=> Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của DN sang "đã giải thể", gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của DN.

thu tuc giai the doanh nghiep 3

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp cho các trường hợp bắt buộc giải thể theo quy định của nhà nước

Lưu ý: Để hỗ trợ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trước những khó khăn do đại dịch Covid 19 gây ra, chính phủ đã ban hành nghị định 92/2021 về miễn, giảm thuế TNDN, GTGT. Là chủ doanh nghiệp, bạn cần nắm được tổng quan nội dung này để biết số tiền thuế TNDN, GTGT được giảm trừ trong năm hoạt động.

2.2. Giải thể trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

Trong trường hợp này, thủ tục giải thể được tiến hành theo quy định tại Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo về tình trạng đang làm thủ tục giải thể của DN

Thời điểm thông báo:

- Cùng lúc với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc;

- Ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Bước 2: DN triệu tập họp để quyết định giải thể

- Thời hạn tiến hành họp: 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

- DN gửi đến phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính các giấy tờ:

+ Nghị quyết, quyết định giải thể;

+ Phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Bước 3: DN tiến hành thanh toán các khoản nợ

Việc thanh toán các khoản nợ được tiến hành tương tự như trường hợp tự giải thể tại mục 2.1.

Bước 4: Gửi hồ sơ đăng ký giải thể DN đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi DN đặt trụ sở chính

- Thời hạn gửi hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ.

- Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp tương tự như trường hợp tại mục 2.1.

Bước 5: Ra quyết định giải thể

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải thể mà không nhận được văn bản ý kiến về việc giải thể từ DN hoặc phản đối của bên có liên quan hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể

=> Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của DN sang "đã giải thể", gửi thông tin về việc giải thể cho Cơ quan thuế, ra thông báo về việc giải thể của DN.

3. Lệ phí khi tiến hành giải thể doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC thì trường hợp đăng ký giải thể doanh nghiệp sẽ được miễn phí, lệ phí.

thu tuc giai the doanh nghiep 4

Lệ phí nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng, trực tiếp tại cơ quan chức năng

4. Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể

Căn cứ Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020, kể từ khi có quyết định giải thể DN thì DN, người quản lý DN bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau:

- Cất giấu, tẩu tán tài sản;

- Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

- Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của DN;

- Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể DN;

- Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

- Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

- Huy động vốn dưới mọi hình thức.

5. Câu hỏi liên quan

5.1. Có nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng được không?

- Hiện nay, doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đăng ký giải thể qua mạng, cụ thể là qua địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

- Để tiến hành thủ tục này, trước hết DN phải có tài khoản đăng ký kinh doanh. Sau đó tiến hành "Đăng nhập" vào tài khoản, gửi kèm file scan hồ sơ đăng ký giải thể DN.

5.2. Thứ tự thanh toán nợ khi giải thể doanh nghiệp như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thứ tự thanh toán nợ khi giải thể doanh nghiệp như sau:

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác.

Như vậy, Blog Codon.vn đã cùng bạn tìm hiểu thủ tục giải thể doanh nghiệp cho các trường hợp nhất định. Doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp cần nắm rõ căn cứ pháp lý, thành phần hồ sơ, trình tự các bước để thực hiện cho đúng.

Trong quá trình hoạt động, nhiều tổ chức, công ty có nhu cầu thay đổi trụ sở chính đăng ký kinh doanh để phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh. Vậy thủ tục thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp với cơ quan thuế, sở kế hoạch thế nào? Cần lưu ý những gì? Nghị định 01 năm 2021 của Chính phủ đã giải đáp chi tiết về vấn đề này như sau.

Bài liên quan