Thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân

Thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân

Xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau điều kiện, đối tượng, thời gian...Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm về thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong công an, quân đội nhân dân.

thoi gian xet thang cap bac ham cong an quan doi nhan dan

Quy định về thời gian thăng cấp bậc hàm trong quân đội, công an nhân dân

Mục Lục bài viết:
1. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân.
1.1. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân.
1.2. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc.
2. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong quân đội nhân dân.
2.1. Thời gian xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ.
2.2. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan, binh sĩ.
2.3. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn.
2.4. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Câu hỏi liên quan.
3.1. Xét phong cấp bậc hàm trong công an nhân dân bao gồm những đối tượng nào?
3.2. Sinh viên Trường Học viện an ninh nhân dân sau khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm gì?
3.3 Đang học tại các trường thuộc Quân đội có được xét phong thăng cấp bậc hàm không?

1. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân.

1.1. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân.

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 22 Luật công an nhân dân 2008 như sau:

- Thời hạn là 01 năm đối với: thăng cấp bậc hàm từ Hạ sĩ lên Trung sĩ, Trung sĩ lên Thượng sĩ

- Thời hạn là 02 năm đối với: thăng cấp bậc hàm từ Thượng sĩ lên Thiếu úy, Thiếu úy lên Trung úy.

- Thời hạn là 03 năm đối với: thăng cấp bậc hàm từ Trung úy lên Thượng úy, Thượng úy lên Đại úy.

- Thời hạn là 04 năm đối với: thăng cấp bậc hàm từ Đại úy lên Thiếu tá, Thiếu tá lên Trung tá, Trung tá lên Thượng tá, Thượng tá lên Đại tá, Đại tá lên Thiếu tướng.

* Lưu ý:

- Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

- Thời hạn học tập tại trường được tính vào thời hạn xét tăng cấp bậc hàm được áp dụng với: sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

- Độ tuổi được xét thăng cấp bậc hàm từ từ Đại tá lên Thiếu tướng nhỏ hơn 57 tuổi, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

* Thẩm quyền xét thăng cấp bậc hàm trong công an nhân dân:

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

- Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm cấp tướng.

Đối với mỗi cấp bậc khác nhau trong Công an nhân dân thì sẽ tương ứng với thời hạn xét thăng cấp bậc hàm khác nhau theo quy định của pháp luật.

1.2. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc.

- Những đối tượng sau được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn:

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm.

- Đối tượng được xét thăng cấp vượt hàm vượt bậc: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên

* Thẩm quyền quyết định thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc: Chủ tịch nước quyết định thăng cấp đối với bậc hàm cấp tướng, Bộ trưởng Bộ công an quyết định thăng cấp từ Đại tá trở xuống.

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc được áp dụng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đã có những thành tích đặc biệt trong công tác, thực hiện nhiệm vụ được giao. Thời hạn để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc dựa vào những điều kiện nêu trên và dựa vào quyết định của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

thoi gian xet thang cap bac ham cong an quan doi nhan dan 2

Quy định về việc thăng cấp bậc hàm trước niên hạn trong CAND

Chú ý: Theo quy định của pháp luật, Bộ trưởng bộ công an là thành viên của Chính phủ Việt Nam và là người đứng đầu của Bộ công an, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ công an. Để có thể hiểu rõ hơn về vai trò, trách nhiệm của người nắm giữ chức vụ này, bạn đọc có thể xem thêm trên wikipedia.org qua bài viết này.

2. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm trong quân đội nhân dân.

Cũng giống như trong Công an nhân dân, trong quân đội nhân dân cũng có quy định về việc xét thăng quân hàm bao gồm: xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ, thăng quân hàm sĩ quan, trước thời hạn.

2.1. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ.

Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan quân đội nhân dân 2014, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

- Thời hạn là 02 năm đối với: thăng cấp từ Thiếu úy lên Trung úy.

- Thời hạn là 03 năm đối với: thăng cấp từ Trung úy lên Thượng úy; từ Thượng úy lên Đại úy.

- Thời hạn là 04 năm đối với: thăng cấp từ Đại úy lên Thiếu tá, Thiếu tá lên Trung tá, Trung tá lên Thượng tá, Thượng tá lên Đại tá.

- Từ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng: tối thiểu là 04 năm.

* Lưu ý:

- Thời gian xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ bao gồm cả thời gian sĩ quan học tập tại trường.

- Thăng quân hàm từ bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân thì tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm phải nhỏ hơn 57 tuổi; trong trường hợp khác có yêu cầu về độ tuổi cao hơn sẽ do quyết định của Chủ tịch nước

Các sĩ quan tham gia học tập, công tác khi đủ điều kiện, đủ thời hạn thì sẽ được xét thăng quân hàm theo quy định của pháp luật. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ dựa vào từng cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan đang đảm nhiệm.

Chú ý: Để được thăng quân hàm, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan quân đội cần trải qua quá trình đánh giá, xếp loại theo các tiêu chí của Nghị định 90/2020/NĐ-CP. Để có thể nắm bắt những điểm mới của Nghị định này, Codon.vn mời bạn tham khảo bài Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức mà chúng tôi chia sẻ trước đây.

2.2. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị/dự bị, là học viên trong các trường trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện sẽ được xét thăng cấp bậc hàm theo quy định của pháp luật, cụ thể được quy định tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP:

* Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại ngũ:

- Thời hạn thăng cấp từ Binh nhì → Binh nhất: hạ sĩ quan, binh sĩ có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.

- Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

+ Thời hạn thăng cấp từ Binh nhất → Hạ sĩ: không phụ thuộc vào thời hạn, binh nhất được bổ nhiệm chức Phó Tiểu đội trưởng/ chức vụ tương đương

+ Các chức danh cấp bậc Hạ sĩ, binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất: đủ 06 tháng.

- Thăng cấp bậc Trung sĩ:

+ Thời hạn thăng cấp bậc tư Hạ sĩ → Trung sĩ: không phụ thuộc vào thời hạn, hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương.

+ Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ: đủ 06 tháng.

- Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

+ Thời hạn thăng cấp bậc từ Trung sĩ → Thượng sĩ: không phụ thuộc vào thời hạn, trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng/các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng/các chức vụ tương đương.

+ Thời hạn thăng cấp bậc từ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên → Thượng sĩ: đã giữ cấp bậc trung sĩ đủ 06 tháng.

thoi gian xet thang cap bac ham cong an quan doi nhan dan 3

Quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

* Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên trong các nhà trường thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam:

- Học viên đang học tại trường:

+ Thời hạn thăng cấp → Binh nhất: Đã giữ cấp bậc Binh nhì đủ 06 tháng.

+ Thời hạn thăng cấp → Hạ sĩ: Đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

+ Thời hạn thăng cấp → Trung sĩ: Đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng.

+ Thời hạn thăng cấp → Thượng sĩ: Đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng.

- Học viên tốt nghiệp đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy:

+ Thăng cấp → Trung sĩ: tốt nghiệp loại khá trở lên khi tham gia đào tạo Tiểu đội trưởng/các chức vụ tương đương.

+ Thăng cấp → Hạ sĩ: tốt nghiệp loại trung bình khi tham gia đào tạo Tiểu đội trưởng/các chức vụ tương đương.

+ Thăng cấp → Thượng sĩ: tốt nghiệp khi tham gia đào tạo Phó Trung đội trưởng và các chức vụ tương đương.

- Học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sơ cấp:

+ Thời hạn thăng cấp → Trung sĩ: có thời gian đào tạo dưới 06 tháng + tốt nghiệp loại giỏi.

+ Thời hạn thăng cấp → Hạ sĩ: có thời gian đào tạo <06 tháng + tốt nghiệp loại khá.

* Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị:

- Thời hạn thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 12 tháng phục vụ trong đơn vị dự bị động viên.

- Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

+ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương.

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 12 tháng trở lên.

- Thăng cấp bậc Trung sĩ:

+ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng trở lên.

- Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

- Trung sĩ được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng trở lên.

2.3. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn

Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn là việc sĩ quan được thăng cấp bậc hàm sớm hơn so với thời hạn như đã nêu ở mục 2.1, tuy nhiên sĩ quan được thăng quân hàm trước thời hạn phải đáp ứng những điều kiện sau:

(1) Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu, công tác, nghiên cứu khoa học và được tặng Huân chương.

(2) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, chức trách được giao.

(3) Cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên/ cấp quân hàm hiện tại thấp hơn cấp quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Việc thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn như một sự động viên, khuyến khích đối với các sĩ quan tại ngũ cũng như là sự ghi nhận của Quân đội nhân dân Việt Nam đối với những thành tích, công sức của các sĩ quan. Đây cũng là nguồn động lực lớn giúp các sĩ quan luôn sẵn sàng, cố gắng hết mình để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và có những thành tích tốt.

Lưu ý: Cùng với việc thăng quân hàm trong CAND, quân đội trước thời hạn, các chiến sĩ công an, quân nhân chuyên nghiệp (tức các cán bộ nhà nước) còn có thể được xem xét tăng lương trước thời hạn nếu không vi phạm pháp luật và lập thành tích xuất sắc khi thực hiện nhiệm vụ. Chi tiết quy định pháp luật về vấn đề này đã được Codon.vn chia sẻ trong bài điều kiện nâng lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, mời bạn đọc tham khảo, tìm hiểu.

2.4. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan.

- Việc kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan được quy định tại Khoản 7 Điều 1 Luật sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi 2008. Đối với những sĩ quan chưa đáp ứng đủ điều kiện để xét thăng quân hàm sĩ quan theo quy định của pháp luật thì có thể xem xét để kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan vào những năm tiếp theo.

- Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan ít nhất là 01 năm đối với trường hợp:

+ Sĩ quan bị kỷ luật như cảnh cáo, giáng chức, cách chức trong thời hạn xét thăng quân hàm.

+ Sĩ quan bị kỷ luật khiển trách trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm.

- Đối với trường hợp sĩ quan bị kỷ luật giáng chức thì vẫn được xét thăng quân hàm nếu có tiến bộ sau 01 năm kể từ ngày bị kỷ luật.

Ngược lại với thăng quân hàm trước thời hạn thì kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm được áp dụng đối với những sĩ quan bị kỷ luật bằng các hình thức nhau theo quy định. Vì thế mà thời hạn để xét thăng quân hàm của các sĩ quan sẽ bị kéo dài hơn so với quy định của pháp luật.

thoi gian xet thang cap bac ham cong an quan doi nhan dan 4

Quy định thăng quân hàm sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp

3. Câu hỏi liên quan.

3.1. Xét phong cấp bậc hàm trong công an nhân dân bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 22 Luật công an nhân dân 2018, đối tượng được xem xét để phong cấp bậc hàm bao gồm:

(1) Sinh viên, học sinh tại các trường Công an nhân dân sau khi tốt nghiệp.

(2) Cán bộ, công chức, viên chức, người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân.

(3) Chiến sĩ tham gia nghĩa vụ quân sự được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

3.2. Sinh viên Trường Học viện an ninh nhân dân sau khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm gì?

Tại Điều Khoản 1 Điều 22 Luật công an nhân dân 2018, sinh viên Trường Học viện an ninh nhân dân sau khi tốt nghiệp sẽ được phong cấp bậc hàm Thiếu úy.

3.3. Đang học tại các trường thuộc Quân đội có được xét phong thăng cấp quân hàm không?

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang theo học tại các trường Quân đội thì vẫn thuộc đối tượng được được xét phong thăng cấp quân hàm nếu đáp ứng các điều kiện, thời hạn theo quy định của pháp luật (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP)

Như vậy, Blog Codon.vn đã cùng bạn tìm hiểu thông tin về thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân. Nếu đang học tập, công tác trong 2 ngành này, bạn cần nắm được quy định pháp luật về thời gian tăng quân hàm đúng thời hạn, trước niên hạn và nỗ lực phấn đấu để đạt được.

Bài liên quan