Công an, quân đội là "người lao động" thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo chế độ tiền lương được nhà nước quyết định. Bảng lương công an, quân đội năm 2022 được pháp luật quy định cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tìm kiếm, kiểm tra thông tin lương của những người này.
Hệ số lương, công thức tính lương sĩ quan quân đội, công an mới nhất 2022
Người được xác định lương theo bảng lương công an, quân đội trong phạm vi bài viết này theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP bao gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. (Toàn bộ thông tin về lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam đã được tổng hợp chi tiết trên Cổng Bách khoa toàn thử mở wikipedia.org, mời bạn đọc bấm vào bài viết này để tìm hiểu thêm).
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân công an thuộc Công an nhân dân.
Bảng lương công an quân đội năm 2022 áp dụng cho đối tượng nào?
Việc xác định lương công an, quân đội vẫn dựa trên cách tính áp dụng đối với tất cả các đối tượng có tiền lương do Nhà nước quyết định. Cụ thể:
Tiền lương tháng = Hệ số lương x mức lương cơ sở.
- Trong đó, mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng.
- Mặc dù đã có dự định về việc cải cách tiền lương nói chung đối với cán bộ, công chức, người làm việc trong lực lượng vũ trang, tuy nhiên do nhiều yếu tố, tại Nghị quyết 34/2021/QH15, đã quy định về việc lùi thời điểm thực hiện chính sách, mà không phải từ ngày 01/7/2022.
- Đến nay, bảng lương công an, quân đội vẫn áp dụng theo bảng hệ số được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 204.
Theo công thức tính lương ở trên, có thể thấy, mức lương thực nhận của người làm việc trong các cơ quan nhà nước khối bộ đội, công an được tính dựa theo hệ số lương (quân hàm). Thông tin quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm trong quân đội đã được Codon.vn chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo để nắm bắt thông tin.
Như vậy, cấp bậc quân hàm càng cao thì tiền lương tháng càng cao, cấp bậc quân hàm trên chênh lệch hệ số từ 0,3 đến 0,7.
Trước đây, tại Nghị định 204 quy định đối với cấp tướng thì không thực hiện nâng lương, tuy nhiên, cho đến Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì cấp bậc quân hàm "tướng" được thực hiện nâng lương lần 1, thời hạn nâng lương là 04 năm.
Theo quy định của Luật sĩ quan quân đội nhân dân 2014, Luật công an nhân dân 2008, cán bộ công tác trong ngành quân đội, công an sẽ được tăng lương nếu thỏa mãn các yếu tố về đối tượng, thời gian công tác,... Thông tin chi tiết về quy định pháp luật về thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân, bạn đọc có thể click vào link bài viết này của Codon.vn để tìm câu trả lời.
Quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật áp dụng bảng lương theo từng bậc.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
- Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp.
- Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.
Bên cạnh việc áp dụng bảng lương nêu trên, quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật còn được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung. Theo đó, sau khi đủ 36 tháng mà được xếp vào bậc lương cuối cùng trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong chứng danh đó, tiếp đó, cứ mỗi năm thì được tăng thêm 1%. Đây là nội dung được quy định tại Điều 6 Nghị định 204/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức lương áp dụng tính theo đồng/tháng.
Khác với công an chính quy, dân quân tự vệ là đối tượng thuộc lực lượng vũ trang quần chúng, chịu trách nhiệm bảo vệ chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, cơ quan, tổ chức tại địa phương và được hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước. Nội dung bài viết chia sẻ chế độ phụ cấp, trợ cấp với Dân quân tự vệ theo nội dung tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP của Codon.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Như vậy, Blog Codon.vn đã tổng hợp, chia sẻ cho bạn đọc thông tin về bảng lương công an, quân đội năm 2022 và cách tính. Hy vọng, những cung cấp trên đây sẽ giúp cho độc giả có cách nhìn tổng quan hơn về mức lương thuộc lực lượng này và quyết định lựa chọn để thi và làm việc vào các trường công an, quân đội hay không.