Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt? Tìm hiểu quy định pháp luật về cư trú

Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?

Công dân có nghĩa vụ đăng ký tạm trú khi đến chỗ ở hợp pháp mới trong thời hạn nhất định, nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt. Tuy nhiên, rất nhiều người dân chưa nắm rõ được thời hạn đăng ký tạm trú và bị cơ quan chức năng xử phạt hành chính. Vậy Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?

khong dang ky tam tru bao lau thi bi phat

Ở trọ không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu? Tìm hiểu quy định về mức xử phạt không đăng ký lưu trú theo Luật cư trú 2020

Mục Lục bài viết:
1. Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?
2. Không đăng ký tạm trú thì phạt bao nhiêu?
3. Thủ tục đăng ký tạm trú.
3.1. Đăng ký tạm trú trực tiếp.
3.2. Đăng ký tạm trú online.
4. Các trường hợp không phải đăng ký tạm trú.

* Danh mục từ viết tắt.

- SDĐ: Sử dụng đất.

- GPXD: Giấy phép xây dựng.

1. Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?

- Nơi tạm trú của công dân được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú (Khoản 9 Điều 2 Luật cư trú 2020).

- Tuy nhiên, để đảm bảo cho công tác quản lý về cư dân, tại Khoản 1 Điều 27 Luật cư trú quy định về đăng ký tạm trú, cụ thể: "Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú".

- Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân, nếu công dân không thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật thì sẽ được coi là không có nơi ở hợp pháp, cũng như đó là hành vi vi phạm về đăng ký, quản lý cư trú.

- Thời gian thực hiện đăng ký tạm trú:

+ So với Luật cư trú 2006 (đã hết hiệu lực) thì Luật cư trú 2020 không quy định cụ thể về thời gian thực hiện đăng ký mà chỉ quy định về điều kiện đăng ký tạm trú tại Khoản 1 Điều 27 là: 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp mới ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú.

+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật cư trú 2006 quy định cụ thể trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến nơi ở mới không thuộc trường hợp đăng ký thường trú thì công dân phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn.

=> Như vậy, đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân khi đáp ứng các điều kiện luật định. Công dân không thực hiện đăng ký cư trú hoặc thực hiện không đúng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến sinh sống tại nơi ở mới thì sẽ bị phạt.

khong dang ky tam tru bao lau thi bi phat 2

Ở bao lâu thì phải đăng ký tạm trú? Tìm hiểu mức phạt không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, công dân Việt Nam

Lưu ý: Khác với nơi tạm trú, pháp luật quy định nơi cư trú là nơi cá nhân đó thường xuyên sinh sống, và bao gồm cả nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Để có thể hiểu và dễ dàng phân biệt các khái niệm này, bạn đọc có thể tìm đọc thông tin chi tiết trên wikipedia.org qua bài viết này.

2. Không đăng ký tạm trú thì phạt bao nhiêu?

Như đã nêu ở trên, không đăng ký tạm trú trong thời hạn mà pháp luật quy định sẽ được coi là hành vi "Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú" được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Với hành vi này sẽ bị phạt tiền từ 500 nghìn đồng - 1 triệu đồng.

- Trường hợp khi đã chuyển đến chỗ ở mới mà đã đủ điều kiện để đăng ký tạm trú nhưng công dân không thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú thì bị phạt tiền từ 1 - 2 triệu đồng (Điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Ngoài ra có những mức phạt liên quan đến vi phạm hành chính về đăng ký, quản lý cư trú, mời bạn đọc xem tại bài viết mức phạt không đăng ký tạm trú của Codon.vn.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú.

3.1. Đăng ký tạm trú trực tiếp.

Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật cư trú 2020 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Công dân làm thủ tục đăng ký tạm trú cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 ban hành theo Thông tư 56/2021/TT-BCA

TẢI MẪU CT01 THEO THÔNG TƯ 56/2021/TT-BCA - TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ TẠI ĐÂY

(2) Những giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp được quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP như: giấy tờ chứng nhận về SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, GPXD, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế nhà ở, quyền SDĐ....)

* Lưu ý: đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Công dân thực hiện đăng ký tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ tại: cơ quan đăng ký cư trú nơi công dân đó dự kiến tạm trú: cụ thể tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cơ quan đăng ký tạm trú kiểm tra, cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.

- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ, trường hợp từ chối giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin của người đăng ký trên cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký biết.

Bên cạnh đó, để đảm bảo cho công tác quản lý về dân cư được chặt chẽ và có hệ thống hơn pháp luật cũng đã quy định về những Mức phạt hành chính về sổ hộ khẩu, thường trú, tạm trú mời bạn đọc cùng theo dõi để tránh bị xử phạt. 

3.2. Đăng ký tạm trú online.

Ngoài cách đăng ký tạm trú trực tiếp, công dân có thể đăng ký tạm trú online theo các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.004194.  Bấm truy cập nhanh Tại đây.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản cá nhân, điền thông tin

khong dang ky tam tru bao lau thi bi phat 3

- Tại đây chọn mục "Đăng ký tạm trú"

Màn hình sẽ hiện ra như hình bên dưới đây:

khong dang ky tam tru bao lau thi bi phat 4

Người đăng ký điền thông tin tại các mục có dấu (*) màu đỏ (đây là những thông tin bắt buộc không được để trống)

- Tại mục "Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã": điền nơi công dân dự định đến ở và đăng ký tạm trú.

- Tại mục "Thủ tục": Chọn "Đăng ký tạm trú"

- Tại mục "Tạm trú từ ngày" và "Tạm trú đến ngày": Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú (theo quy định tại Điều 28 Luật cư trú 2020 thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần).

khong dang ky tam tru bao lau thi bi phat 5

Tại phần "THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ"

(1): Điền địa chỉ đăng ký tạm trú.

(2): Điền hình thức nhận thông báo thay đổi trạng thái hồ sơ ( nhận qua email hoặc nhận qua cổng thông tin)

(3): Điền hình thức nhận kết quả giải quyết (nhận trực tiếp hoặc qua email).

Tích vào ô "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên"

Nhấp (4) để "Lưu và gửi hồ sơ"

Bước 3: Nhận kết quả.

Sau khi hoàn thành các thao tác, hồ sơ sẽ được gửi đến hệ thống của cơ quan có thẩm quyền.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Khác với tạm trú, đăng ký thường trú lại việc công dân khai báo việc sinh sống thường xuyên, ổn định trong một thời gian dài với cơ quan công an địa phương nơi sinh sống. Để dễ dàng hiểu, so sánh thường trú, tạm trú và và trình tự giấy tờ liên quan, bạn đọc có thể tham khảo bài viết thủ tục đăng ký thường trú để có câu trả lời.

4. Các trường hợp không phải đăng ký tạm trú.

Căn cứ Khoản 1 Điều 27 Luật cư trú 2020, có 02 trường hợp công dân không phải đăng ký đó là:

TH1: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú.

TH2: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú nhưng dưới 30 ngày. Đối với trường hợp này, công dân phải làm thủ tục thông báo lưu trú được quy định tại Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA bằng một trong các hình thức sau:

(1) Thông báo trực tiếp: tại cơ quan đăng ký cư trú/địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định.

(2) Thông báo online: qua số điện thoại, hòm thư điện tử của cơ quan đăng ký cư trú; trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú; ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Từ những phân tích ở trên của Blog Codon.vn, bạn đọc đã dễ dàng tìm được đáp án cho câu hỏi không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?. Với những quy định chi tiết về thời gian khai báo tam trú của pháp luật, người dân nắm được rõ hơn về thời hạn cũng như hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký tạm trú đúng quy định.

Bài liên quan