Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Luật giá 2012

Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Một trong những dịch vụ tư vấn tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay chính là dịch vụ thẩm định giá. Các doanh nghiệp thẩm định giá cần phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định pháp luật trước khi đi vào hoạt động.

dieu kien kinh doanh dich vu tham dinh gia

Điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Luật giá 2012

Mục Lục bài viết:
1. Thẩm định giá.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2.1. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá.
2.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

* Danh mục từ viết tắt.

- DN: Doanh nghiệp.

- ĐKDN: Đăng ký doanh nghiệp.

- ĐKKD: Đăng ký kinh doanh.

- CTCP: Công ty cổ phần.

- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

- DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.

- HĐLĐ: Hợp đồng lao động.

- NLĐ: Người lao động.

1. Thẩm định giá là gì?

- Tại Khoản 15 Điều 4 Luật giá 2012, thẩm định giá được hiểu như sau:

+ Là việc thẩm định, xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá cả thị trường tại một thời điểm nhất định.

+ Thẩm định giá được thực hiện bởi các cơ quan, tổ chức có chức năng và việc thẩm định giá phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

- Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được hiểu là: Doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật thực hiện hoạt động tư vấn tài chính, xác định giá trị của tài sản khi có yêu cầu của khách hàng. Việc kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vừa góp phần tạo ra sự minh bạch, khách quan đồng thời cũng đảm bảo tối đa về quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Chú ý: Toàn bộ thông tin về thẩm định giá (khái niệm, cơ sở giá trị, bộ tiêu chuẩn đánh giá,...) đã được tổng hợp trên Cổng bách khoa toàn thư wikipedia.org. Bạn đọc có thể bấm vào link bài viết này để xem thêm thông tin hữu ích.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Theo quy định của pháp luật, DN thẩm định giá phải đáp ứng đồng thời 02 điều kiện: điều kiện thành lập và hoạt động; điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ tài chính cấp.

2.1. Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá.

Căn cứ Điều 38 Luật giá 2012, điều kiện thành lập và hoạt động của DN thẩm định giá là:

- Điều kiện 1: DN thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Sau khi lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh (kinh doanh dịch vụ thẩm định giá), DN đó phải lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp nhất (ví dụ như: công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, CTCP, doanh nghiệp tư nhân....).

Về trình tự, thủ tục thành lập DN, mời bạn đọc tham khảo bài viết: "Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng online" để nắm rõ hơn.

- Điều kiện 2: Được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

dieu kien kinh doanh dich vu tham dinh gia 2

Điều kiện thành lập công ty thẩm định giá theo Luật giá 2012

2.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được quy định tại Điều 39 Luật giá 2012 và Nghị định 12/2021/NĐ-CP.

Tùy thuộc vào từng loại hình DN khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Sau đây gọi chung là: "Giấy chứng nhận") thì sẽ cần đáp ứng những điều kiện như sau:

* Đối với công ty TNHH 1 thành viên, điều kiện khi cấp Giấy chứng nhận là:

- Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN/giấy chứng nhận đầu tư được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Đối với thành viên: phải có ít nhất 03 thẩm định viên về giá (phải có thành viên là chủ sở hữu công ty) đăng ký hành nghề tại công ty.

- Đối với người đại diện theo pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc công ty:

+ Phải là thẩm định viên về giá và đăng ký hành nghề tại công ty theo quy định.

+ Về thời gian hành nghề: trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc công ty thì phải có ít nhất 03 năm là thẩm định viên về giá hành nghề.

+ Không là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của DN thẩm định giá đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong khoảng thời gian 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

* Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ những điều kiện sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận:

- Có giấy giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.

- Về thành viên: phải có ít nhất 03 thẩm định viên về giá (trong đó có ít nhất 02 thành viên góp vốn) đăng ký hành nghề tại công ty.

- Về người đại diện theo pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc công ty: tương tự như yêu cầu đối với công ty TNHH 1 thành viên.

* Lưu ý: Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, ngoài yêu cầu nêu trên thì người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá có đăng ký hành nghề tại công ty và phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định.

* Đối với DNTN cần đáp ứng đủ những điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận:

- Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN/giấy chứng nhận đầu tư.

- Về thành viên: phải có ít nhất 03 thẩm định viên (trong đó có 01 thẩm định viên là chủ DNTN) đăng ký hành nghề tại DN.

- Về Giám đốc DNTN: phải là thẩm định viên và đáp ứng những yêu cầu về Giám đốc tương tự như yêu cầu đối với công ty TNHH 1 thành viên.

* Đối với CTCP, những điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận là:

- Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN/giấy chứng nhận đầu tư.

- Về thành viên: phải có ít nhất 03 thẩm định viên (trong đó phải có 02 cổ đông sáng lập) đăng ký hành nghề tại công ty.

- Về người đại diện theo pháp luật, Giám đốc/Tổng giám đốc công ty: tương tự như yêu cầu đối với công ty TNHH 1 thành viên, ngoài ra, người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá có đăng ký hành nghề tại công ty

- Về phần vốn góp: không được vượt quá mức vốn góp mà Chính phủ quy định.

=> Đối với từng loại hình DN khác nhau thì điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cũng sẽ có sự khác nhau. Về cơ bản, các điều kiện bao gồm: giấy tờ pháp lý chứng minh về việc đăng ký thành lập DN/đăng ký kinh doanh; điều kiện về thành viên, người đứng đầu DN, điều kiện về vốn góp theo quy định.

dieu kien kinh doanh dich vu tham dinh gia 3

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được cấp khi nào? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá cho tổ chức, doanh nghiệp

Tương tự, các doanh nghiệp muốn được cấp phép thành lập kinh doanh dịch vụ kế toán cũng cần đáp ứng được các quy định tại Điều 65 Luật Kế toán 2015. Chi tiết thông tin về vấn đề này, bạn đọc có thể tham khảo trong bài Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của chúng tôi.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

* Thành phần hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

TẢI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TẠI ĐÂY

- Giấy chứng nhận ĐKKD, ĐKDN (bản sao có chứng thực).

- HĐLĐ/Phụ lục HĐLĐ (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại DN (bản sao).

- Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại DN.

- Thẻ thẩm định viên về giá/Giấy xác nhận đã cấp thẻ thẩm định viên về giá do Bộ tài chính cấp theo quy định (bản sao).

- Giấy tờ chứng minh về việc chấm dứt HĐLĐ/thông báo về việc DN giải thể/chấm dứt tồn tại của DN thẩm định giá liền kề trước thời điểm đăng ký hành nghề (bản sao, nếu có).

- Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định (bản sao).

- Bản sao Giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thẩm định viên về giá là người nước ngoài).

- Danh sách ít nhất 10 bộ Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá trong năm liền trước của thẩm định viên về giá hành nghề đã ký (trừ những trường hợp có quy định khác).

- Biên lai nộp lệ phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận.

- Danh sách xác nhận của DN về việc góp vốn của các thành viên (nếu không có thông tin về thành viên góp vốn, cổ đông trong Giấy chứng nhận ĐKDN).

- Văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại diện theo pháp luật của DN, ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (bản sao có chứng thực).

* Nộp hồ sơ tại: Bộ Tài Chính.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.

* Lệ phí thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là: 04 triệu đồng/lần thẩm định (Khoản 1 Điều 3 Thông tư 142/2016/TT-BTC).

dieu kien kinh doanh dich vu tham dinh gia 4

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ chi tiết về điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hành nghề thẩm định giá. Doanh nghiệp cần lưu ý về những điều kiện này khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá để được Bộ tài chính cấp phép hoạt động nhanh chóng.

Bài liên quan