Đất thổ cư là gì? Có mấy loại? Điều kiện, thủ tục chuyển lên đất thổ cư?

Đất thổ cư là gì?

Có thể nói "đất thổ cư" là một trong những loại đất có mức giá cao hơn so với những loại đất khác. Đất thổ cư là gì? Loại đất này được quy định như thế nào trong Luật đất đai và các văn bản khác liên quan.

dat tho cu la gi

Đất nền và đất thổ cư là gì? Tìm hiểu quy định về đất thổ cư theo Luật đất đai 2013

Mục Lục bài viết:
1. Đất thổ cư là gì?
2. Thủ tục chuyển lên đất thổ cư.
2.1. Chuẩn bị hồ sơ.
2.2. Nộp hồ sơ.
2.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
2.4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2.5. Trả kết quả.

* Danh mục từ viết tắt.

- NSDĐ: Người sử dụng đất.

- QSDĐ: Quyền sử dụng đất.

- QSH: Quyền sở hữu.

1. Đất thổ cư là gì?

Hiện nay, trong Luật đất đai 2013 và những văn bản khác liên quan không có một quy định nào về "đất thổ cư"- đây chỉ là cách mà người dân thường dùng để chỉ đất ở. Đất ở (OTC) là loại đất được dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở.

Tại Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định: đất ở là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở tại nông thôn (ONT) và đất ở tại đô thị (OĐT):

- Đất ở tại nông thôn (ONT):

+ Là loại đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, do hộ gia đình, cá nhân sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống như ao, vườn trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

+ Đất được sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Điều 143 Luật đất đai 2013)

- Đất ở tại đô thị (OĐT):

+ Là loại đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống như vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị.

+ Đất được sử dụng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Điều 144 Luật đất đai 2013).

- Thời hạn sử dụng đất ở: đất ở (đất thổ cư) do hộ gia đình, cá nhân sử dụng được sử dụng ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng (Khoản 1 Điều 125 Luật đất đai 2013).

dat tho cu la gi 2

Đất thổ cư là gì có mấy loại chính? Có được xây nhà trên đất thổ cư không?

Lưu ý: Đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất quốc phòng,... trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính thường được thể hiện thông qua nhiều loại mã, ký hiệu khác nhau. Để có thêm thông tin về đất thổ cư cũng như quy định về các loại mã đất theo quy định của pháp luật, bạn đọc có thể xem thêm thông tin trong bài viết này trên cổng bách khoa toàn thư mở wikipedia.org.

2. Thủ tục chuyển lên đất thổ cư.

Theo quy định của pháp luật, cụ thể tại Khoản 1 Điều 6 Luật đất đai 2013, một trong những nguyên tắc sử dụng đất đó là: sử dụng đúng kế hoạch, quy hoạch và đúng mục đích sử dụng đất. Do đó, đối với những loại đất không phải là đất thổ cư thì sẽ không được phép xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống như vườn, ao...

Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định: các loại đất như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở mà muốn chuyển lên đất thổ cư thì đều phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

- Căn cứ chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư: 02 căn cứ được quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013:

(1) Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người sử dụng đất được thể hiện rõ trong đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

- Về trình tự, thủ tục chuyển lên đất thổ cư được thực hiện theo các bước được quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:

2.1. Chuẩn bị hồ sơ.

NSDĐ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau khi làm thủ tục xin phép chuyển đổi lên đất thổ cư:

(1) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

TẢI MẪU 01 THÔNG TƯ 30/2014/TT-BTNM - ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐÂY

dat tho cu la gi 3

Mẫu tờ khai chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất ở

(2) Giấy tờ chứng minh QSDĐ: Giấy chứng nhận QSDĐ; Giấy chứng nhận QSH nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chú ý: Bên cạnh quy định về đất thổ cư, pháp luật cũng quy định các trường hợp người sử dụng đất phải đăng ký tài sản (công trình xây nhà ở) gắn liền với đất bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chi tiết thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất bổ sung vào sổ đỏ theo quy định của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã được Codon.vn tổng hợp, bạn đọc có thể xem thêm để nắm bắt thông tin, trình tự thực hiện.

2.2. Nộp hồ sơ.

NSDĐ nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:

- Phòng tài nguyên môi trường.

- Bộ phận một cửa cấp huyện sau đó chuyển cho Phòng tài nguyên môi trường nơi có đất (nếu địa phương đã có bộ phận một cửa).

2.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Yêu cầu bổ sung hồ sơ, trường hợp từ chối giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.

NSDĐ phải nộp các khoản lệ phí khi chuyển đổi lên đất thổ cư là: lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ.

Chi tiết về cách tính mời bạn đọc xem trong nội dung bài viết Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất mà Codon.vn chia sẻ trước đây.

2.5. Trả kết quả.

Thời hạn giải quyết:

+ Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về vấn đề đất thổ cư là gì? Cách phân loại đất thổ cư và điều kiện chuyển từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư theo quy định của Luật đất đai 2013 mà Blog Codon.vn muốn chia sẻ tới bạn đọc. Có thể khẳng định, đất thổ cư là một loại đất được sử dụng để xây nhà ở, các công trình xây dựng khác phục vụ cho nhà ở. Đối với các loại đất khác không phải đất thổ cư khi muốn xây dựng thì phải xin phép và làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo luật định.

Bài liên quan