Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu của người dân trong việc sử dụng đất đai phù hợp với đời sống. Mặc dù chuyển mục đích sử dụng đất được nhắc đến phổ biến nhưng khá ít người dân hiểu và áp dụng đúng. Vậy chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thế nào? Vấn đề này được Blog Codon.vn giải đáp như sau.

chuyen doi muc dich su dung dat la gi quy dinh ve chuyen muc dich su dung dat

Tại sao phải chuyển mục đích sử dụng đất? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

Mục Lục bài viết:
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
2. Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất.
2.1. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép.
2.2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép.
2.3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2.4. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
2.5. Nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất.

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

- Mục đích sử dụng đất là nội dung bắt buộc được ghi nhận trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

- Chuyển mục đích sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng đất khác với mục đích sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận thông qua quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thực hiện đăng ký biến động đất đai.

Ví dụ: "Đất chuyên trồng lúa nước" sang "Đất trồng rừng sản xuất" là trường hợp chuyển mục đích thông qua quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất.

2.1. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép.

Đây là các trường hợp được quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013, bao gồm:

(1) Đất trồng lúa → đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

(2) Đất trồng cây hàng năm khác → đất nuôi trồng thủy sản nước mặn/dưới hình thức ao, hồ, đầm; đất làm muối

(3) Đất rừng đặc dụng/ phòng hộ/ sản xuất → mục đích sử dụng khác trong nhóm đất nông nghiệp tại Khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai.

(4) Đất nông nghiệp → Đất phi nông nghiệp.

(5) Đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất → có thu tiền sử dụng đất/thuê đất.

(6) Đất phi nông nghiệp không phải đất ở → đất ở.

(7) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ → đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp → đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Trong các trường hợp trên, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở là phổ biến nhất.

Lưu ý: Với giá trị sử dụng cao, việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn, đất trồng lúa, đất trồng cây ăn quả sang đất thổ cư, đất ở là mối quan tâm của phần lớn người dân. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bài viết chia sẻ đất thổ cư là gì? Thủ tục chuyển đổi lên đất thổ cư theo Luật đất đai 2013 đã được Codon.vn chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo, tìm hiểu.

2.2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép.

Tại Điều 12 Khoản 1, Thông tư 33/2017/TT-BTNMT liệt kê 05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép như sau:

- Chuyển "Đất trồng cây hàng năm" → "xây dựng chuồng trại chăn nuôi", "xây dựng nhà để phục vụ trồng trọt", "nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm".

- Chuyển "Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản" → "Đất trồng cây lâu năm".

- Chuyển "Đất trồng cây lâu năm" → "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất trồng cây hàng năm".

- Chuyển "Đất ở" → "đất phi nông nghiệp khác".

- Chuyển "đất thương mại, dịch vụ" → "đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ"; chuyển "đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp" → "đất xây dựng công trình sự nghiệp".

chuyen doi muc dich su dung dat la gi quy dinh ve chuyen muc dich su dung dat 2

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Các trường hợp phải xin phép, không phải xin phép

Lưu ý: Mặc dù không xin phép nhưng người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký biến động đất đai. Đây là cách thức để nhà nước quản lý.

2.3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, tùy thuộc vào đối tượng chuyển mục đích sử dụng đất mà thẩm quyền cho phép cũng có sự khác nhau:

- Nếu là tổ chức: UBND cấp tỉnh. (Toàn bộ thông tin về quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, nông, lâm ngư nghiệp,..., đã được tổng hợp đầy đủ trên wikipedia.org. Bạn đọc có thể bấm vào bài viết này để xem thêm thông tin).

- Nếu là hộ gia đình, cá nhân: UBND cấp huyện. Với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sử dụng vì mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: UBND cấp có thẩm quyền không được ủy quyền cho chủ thể khác để quyết định cho phép chuyển mục đích quyền sử dụng đất.

2.4. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

* Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được chia làm 02 phần: Phần hồ sơ do người sử dụng đất chuẩn bị và phần hồ sơ do cơ quan tài nguyên và môi trường chuẩn bị theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

Trong đó, người sử dụng phải chuẩn bị:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu số 01, Thông tư 30).

+ Sổ đỏ.

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và môi trường nếu là hộ gia đình, cá nhân và Sở Tài nguyên và môi trường nếu là tổ chức.

- Phòng/Sở Tài nguyên và môi trường thực hiện tiếp nhận và thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền và trình hồ sơ tới UBND cùng cấp.

- Người sử dụng đất nộp các khoản tiền được Phòng/Sở hướng dẫn.

Kể từ ngày Phòng/Sở Tài nguyên và môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND phải ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong thời hạn 15 ngày (không tính ngày nghỉ, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Thời gian tối đa cho vùng khó khăn, miền núi, hải đảo...là 25 ngày.

chuyen doi muc dich su dung dat la gi quy dinh ve chuyen muc dich su dung dat 3

Chi phí, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, đất vườn sang đất thổ cư,..., mới nhất

* Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai.

- Hồ sơ đăng ý biến động đất đai.

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, người sử dụng đất phải chuẩn bị:

+ Đơn đăng ký biến động (Mẫu 09/ĐK Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).

+ Sổ đỏ.

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai (nếu là tổ chức); Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc UBND cấp xã (nếu là hộ gia đình, cá nhân).

- Văn phòng tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các thủ tục chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, trao GCN cho người sử dụng đất.

Kết quả sẽ được trả trong thời gian 03 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký biến động,

2.5. Nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất.

* Tiền sử dụng đất.

- Chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp (4), (5), (6), (7) nêu tại mục 2.1 phải thực nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 109 Luật Đất đai.

Việc xác định mức thu tiền sử dụng đất được ghi nhận tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP căn cứ vào đối tượng sử dụng đất và các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

* Lệ phí trước bạ.

Áp dụng khi chuyển mục đích sử dụng đất và cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chi tiết chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bạn đọc có thể xem thêm trong bài cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền mà Codon.vn chia sẻ trước đây.

Như vậy, Blog Codon.vn đã tổng hợp và chia sẻ thông tin chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất tới bạn đọc. Dễ thấy, việc chuyển mục đích sử dụng đất là quy định mở rộng cho phép người dân được chủ động sử dụng, khai thác đất phù hợp nguyện vọng nhưng không làm mất đi tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhà nước.

Bài liên quan