Chi phí xin giấy phép xây dựng bao nhiêu? (Mới nhất)

Chi phí xin giấy phép xây dựng bao nhiêu?

Chi phí xin giấy phép xây dựng gồm lệ phí cấp giấy phép theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh ở mỗi địa phương và các khoản chi phí phát sinh khác trên thực tế. Chính vì vậy mà chi phí xin giấy phép xây dựng với mỗi công trình, mỗi địa phương sẽ có sự khác nhau. Theo dõi bài viết sau của chuyên mục Xây dựng để có thông tin chi tiết.

chi phi xin giay phep xay dung bao nhieu

Lệ phí xin giấy phép xây dựng bao nhiêu? Tìm hiểu quy định về chi phí xin giấy phép xây dựng mới nhất

Mục Lục bài viết:
1. Chi phí xin giấy phép xây dựng.
1.1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng.
1.2. Các khoản chi phí khác.
2. Những trường hợp được miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
3. Một số câu hỏi liên quan.
3.1. Chi phí xin giấy phép xây dựng Hà Nội năm 2022.
3.2. Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, nhà 3 tầng, nhà xưởng.
3.3. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bao nhiêu?

1. Chi phí xin giấy phép xây dựng

Chi phí xin giấy phép xây dựng được xác định gồm lệ phí xin giấy phép và các khoản chi phí khác, cụ thể như sau:

1.1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng

- Lệ phí xin giấy phép xây dựng là khoản tiền không thể thiếu mà chủ đầu tư phải nộp khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

- Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

=> Hiện nay, tại mỗi tỉnh thành, thành phố thì mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khác nhau, theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh đó.

Mức lệ phí được đưa ra dựa trên điều kiện thực tế, tình hình kinh tế xã hội của địa phương; có thể có sự thay đổi giữa các năm.

- Mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng ở một số địa phương có mức thu như sau:

Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

+ 75.000 đồng/giấy phép: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Sơn La, Lai Châu, Phú Thọ, Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hưng Yên, Khánh Hòa, Phú Yên, Bến Tre, Cà Mau, Long An, Kiên Giang, Hậu Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước, Gia Lai,...

+ 50.000 đồng/giấy phép: Bạc Liêu, Kon Tum, Nghệ An, Yên Bái, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Đồng Tháp,...

+ 200.000 đồng/giấy phép: Hòa Bình.

Giấy phép xây dựng công trình khác

+ 150.000 đồng/giấy phép: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Sơn La, Hậu Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Quảng Nam, Quảng Ngãi,...

+ 100.000 đồng/giấy phép: Điện Biên, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Nam, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bạc Liêu, Cần Thơ,...

+ 500.000 đồng/giấy phép: Hòa Bình.

Bạn đọc có thể xem chi tiết lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh thành mà chúng tôi đã cập nhật và chia sẻ.

chi phi xin giay phep xay dung bao nhieu 2

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, nhà cấp 4, 3 tầng,...

1.2. Các khoản chi phí khác

Ngoài khoản lệ phí cấp giấy phép xây dựng cố định theo quy định của từng địa phương thì trên thực tế, chủ đầu tư có thể phải nộp thêm các chi phí phát sinh khác như:

- Phí thẩm định, kiểm tra,... tùy thuộc vào tình hình thực tế.

- Phí thuê tổ chức/cá nhân làm bản vẽ thiết kế xây dựng (nếu chủ đầu tư không có chuyên môn về vấn đề này).

- Các chi phí nếu có sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

2. Những trường hợp được miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Theo Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì các đối tượng thuộc diện miễn, giảm lệ phí bao gồm: người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt khác.

Như vậy, chủ đầu tư mà là một trong những đối tượng nêu trên thì khi xin cấp giấy phép xây dựng sẽ được miễn, giảm lệ phí.

Hiện nay, cũng có các trường hợp xây nhà không phải xin giấy phép bạn đọc có thể theo dõi để biết thêm thông tin.

3. Một số câu hỏi liên quan

3.1. Chi phí xin giấy phép xây dựng Hà Nội năm 2022

Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội năm 2022 áp dụng theo quy định của Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020. Theo đó:

- Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

- Mức thu lệ phí:

+ Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000/lần.

+ Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần.

+ Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

3.2. Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, nhà 3 tầng, nhà xưởng

Chi phí xin giấy phép xây dựng gồm lệ phí xin giấy phép và các khoản khác phát sinh trên thực tế. Chi phí được nhắc đến sau đây là lệ phí xin giấy phép:

- Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại mỗi địa phương là khác nhau, căn cứ vào quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố đó. Vì vậy, chủ đầu tư xây dựng công trình/nhà ở tại địa phương nào thì xem quy định tại đó.

- Tương tự như vậy: chi phí xin giấy phép xây dựng nhà 3 tầng, chi phí xin giấy phép xây dựng nhà xưởng căn cứ vào quyết định của từng địa phương.

3.3. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bao nhiêu?

Mức lệ phí này cũng phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân từng địa phương, pháp luật không quy định chung mức lệ phí áp dụng cho toàn quốc.

Chi phí xin giấy phép xây dựng là khoản mà các chủ đầu tư cần đảm bảo để được cấp giấy phép xây dựng nhanh chóng, thuận lợi. Đây cũng chính là tiền đề để giúp việc xây dựng diễn ra một cách suôn sẻ. Chủ đầu tư có thể tham khảo thêm quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất mà chúng tôi đã cập nhật.

Bài liên quan