Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh theo Bộ Luật lao động 2020

Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh

Sự thay đổi trong quy định về độ tuổi nghỉ hưu tại Bộ luật lao động 2019 đối với người lao động đã dẫn đến cách xác định thời điểm nghỉ hưu, thời điểm hưởng lương hưu trong năm 2022 cũng có sự khác biệt so với trước đây. Để dễ dàng tính tuổi nghỉ hưu, bạn đọc có thể tìm hiểu bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh trong bài viết này của Blog Codon.vn.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh

Cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh và lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng

Mục Lục bài viết:
1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động.
1.1. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1.2. Tuổi nghỉ hưu thấp trong một số trường hợp.
1.3. Tuổi nghỉ hưu cao hơn trong một số trường hợp.
2. Thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu của người lao động.
3. Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của người lao động theo tháng, năm sinh.
3.1. Lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng trong điều kiện lao động bình thường.
3.2. Lộ trình tuổi nghỉ hưu thấp nhất theo tháng, năm sinh tương ứng.
4. Mức hưởng lương hưu đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc.
4.1. Điều kiện hưởng lương hưu.
4.2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng.

1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động.

1.1. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

Tuổi nghỉ hưu đối với NLĐ trong điều kiện lao động bình thường được xác định theo quy định tại Điều 169 Bộ Luật Lao động và Điều 4, Nghị định 135/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

- Năm 2022, tuổi nghỉ hưu áp dụng với lao động nam là 60 tuổi 6 tháng và lao động nữ là 55 tuổi 8 tháng.

- Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam, 04 tháng đối với lao động nữ, đảm bảo đến năm 2028, tuổi nghỉ hưu của lao động nam là 62 tuổi và đến năm 2035, tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là 60.

1.2. Tuổi nghỉ hưu thấp trong một số trường hợp.

Đối tượng áp dụng:

Theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường nếu thuộc một trong 04 trường hợp:

(1) Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm/ đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

(2) Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

(3) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

(4) Có tổng thời gian làm nghề, công việc (1) và thời gian làm việc ở vùng (2) từ đủ 15 năm trở lên.

Tuổi nghỉ hưu: Không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu.

Trong năm 2022, tuổi nghỉ hưu thấp nhất đối với lao động nam là 55 tuổi 06 tháng và đối với lao động nữ là 50 tuổi 08 tháng.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh 2

Tính ngày, tháng nghỉ hưu sớm, tìm hiểu cách tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135

Thông tin chi tiết về điều kiện nghỉ hưu sớm đã được quy định chi tiết trong các điều khoản của Luật lao động 2019. Để nhanh chóng tìm hiểu, cập nhật, bạn đọc có thể tham khảo bài viết điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2022 của Codon.vn để tìm được nhiều thông tin hữu ích.

1.3. Tuổi nghỉ hưu cao hơn trong một số trường hợp.

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 169 Bộ luật lao động, người lao động được nghỉ hưu cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường khi:

- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

- Có thỏa thuận tiếp tục làm việc với người sử dụng lao động sau tuổi nghỉ hưu.

Tuổi nghỉ hưu: Không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu.

Năm 2022, tuổi nghỉ hưu tối đa đối với lao động nam là 65 tuổi 06 tháng và đối với lao động nữ là 60 tuổi 08 tháng.

2. Thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu của người lao động.

Dựa trên quy định tại Điều 3, Nghị định 135, có thể thấy, thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng lương hưu là hai thời điểm khác nhau, trong đó:

- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

+ Nếu nghỉ hưu ở tuổi cao hơn so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt HĐLĐ.

- Thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Lưu ý: Nếu hồ sơ của NLĐ chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01/01 của năm sinh để làm cơ sở xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.

3. Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của người lao động theo tháng, năm sinh.

Lưu ý: Các tháng sinh và tháng hưởng lương hưu tương ứng lần lượt.

Ví dụ: Sinh tháng 01/1961, thời điểm hưởng lương hưu tháng 05/2021.

Sinh tháng 02/1961, thời điểm hưởng lương hưu tháng 06/2021.

3.1. Lộ trình tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh tương ứng trong điều kiện lao động bình thường.

(1) Đối với lao động nam.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh 3

Ví dụ:

Anh Tiến là nhân viên công ty sản xuất linh kiện điện thoại, sinh tháng 11/1961.

Thời điểm nghỉ hưu của Anh Tiến: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng 05/2022 (Đủ 60 tuổi 6 tháng).

Thời điểm hưởng lương hưu của anh Tiến: Ngày đầu tiên trong tháng 6/2022.

(2) Đối với lao động nữ.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh 4

Ví dụ:

Chị Hương là nhân viên chăm sóc khách hàng của công ty Hưng Thịnh, sinh tháng 9/1966.

Thời điểm nghỉ hưu của chị Hương: Kết thúc ngày cuối cùng tháng 5/2022 (đủ 55 tuổi 8 tháng).

Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng 6/2022.

Xem chi tiết bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh trong điều kiện lao động bình thường trong bài cách tra cứu năm nghỉ hưu của NLĐ dựa vào năm sinh của Codon.vn.

3.2. Lộ trình tuổi nghỉ hưu thấp nhất theo tháng, năm sinh tương ứng.

(1) Đối với lao động nam.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh 5

(2) Đối với lao động nữ.

bang tra cuu thoi diem nghi huu cua nld theo thang nam sinh 6

4. Mức hưởng lương hưu đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc.

4.1. Điều kiện hưởng lương hưu

- Đóng đủ tối thiểu 20 năm BHXH bắt buộc.

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

4.2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng.

Theo quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng lương hưu hàng tháng được tính theo công thức sau:

Mức hưởng = Tỷ lệ % x bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Trong đó:

Tỷ lệ % được xác định như sau:

- Đối với lao động nam, từ năm 2022 trở đi, đóng 20 năm BHXH được tính tỷ lệ 45%, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tăng thêm 2%.

- Đối với lao động nữ, từ năm 2018 trở đi, đóng 15 năm BHXH được tính tỷ lệ 45%, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tăng thêm 2%.

Mức tỷ lệ % tối đa là 75 %.

Ví dụ:

Anh Lê H đã đóng BHXH bắt buộc được 25 năm với mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 6.000.000 đồng/tháng. Năm 2022, Anh Lê H nghỉ hưu. Xác định mức hưởng lương hưu hàng tháng của anh Lê H?

Tỷ lệ hưởng lương hưu: 45% cho 20 năm đóng BHXH, 10% cho 5 năm đóng BHXH.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng = 55% x 6.000.000 đồng = 3.300.000 đồng.

Việc xác định chính xác thời điểm nghỉ hưu có ý nghĩa quan trọng để biết được tuổi nghỉ hưu của người lao động, làm cơ sở, điều kiện về hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

Sau khi hoàn tất các thủ tục nghỉ hưu theo quy định, người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng lương hưu theo chế độ của bảo hiểm xã hội Việt Nam. Nếu chưa có nhiều thông tin về định nghĩa, các chế độ bảo hiểm và đối tượng áp dụng bảo hiểm, bạn đọc có thể xem thêm thông tin trong bài viết này trên wikipedia.org.

Dựa vào thông tin bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh, bạn đọc có thể dễ dàng tìm hiểu thời điểm nghỉ hưu sớm, nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của cá nhân, gia đình mình. Mọi thắc mắc về bài viết, bạn đọc có thể để lại bình luận ở phía dưới bài viết, Codon.vn sẽ nhanh chóng cập nhật và giải đáp cho bạn.

Bài liên quan