Các đối tượng được miễn, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, từ 15/10/2021

Các đối tượng được miễn, giảm học phí

Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục được xây dựng trên các nguyên tắc khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì vẫn có một số đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định của Chính phủ.

cac doi tuong duoc mien giam hoc phi

Các đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo nghị định 81/2021

Mục Lục bài viết:
1. 19 đối tượng được miễn học phí.
2. Đối tượng được giảm học phí.
2.1. Đối tượng được giảm 70% học phí.
2.2. Đối tượng được giảm 50% học phí.
3. Đơn xin miễn, giảm học phí.
4. Câu hỏi liên quan.
4.1. Học sinh, sinh viên hộ cận nghèo có được miễn, giảm học phí không?
4.2. Tất cả trẻ em 5 tuổi và học sinh THCS được miễn học phí khi nào?

* Danh mục từ viết tắt

- THCS: Trung học cơ sở

1. 19 đối tượng được miễn học phí

Theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì có 15 đối tượng sau được miễn học phí:

(1) Các đối tượng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang theo học tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

(3)

- Những đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sau:

+ Trẻ em học mẫu giáo;

+ Học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;

+ Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, đại học văn bằng 1.

- Người học trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa.

(4) Những đối tượng có ít cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ, hoặc ông bà (nếu ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo:

- Trẻ em học mẫu giáo;

- Học sinh phổ thông,

- Học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

(5) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo.

(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng tại mục (5) nêu trên được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01/9/2024).

(7) Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP:

- Trẻ em mầm non;

- Học sinh phổ thông;

- Học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

(8) Học sinh THCS ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01/9/2022).

Lưu ý: Các học sinh THCS ở nhóm (8) được hiểu là các các học sinh là con em của các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. Đây chính là đối tượng được hưởng Chính sách hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn của Nhà nước ta. Chi tiết khái niệm, đặc điểm của các hộ gia đình loại này đã được wikipedia.org chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo qua bài viết này để có thêm thông tin.

(9) Học sinh THCS không thuộc mục (8) vừa nêu được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01/9/2025).

(10) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (gồm cả trường hợp học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).

(11) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(12) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có:

Cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ, hoặc ông bà (nếu ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

(13) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành sau:

+ Lao, Phong, Tâm thần.

+ Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.

Lưu ý, học tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.

Cụ thể, thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.

(16) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí do Chính phủ quy định.

(17) Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

(19) Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù (do Thủ tướng Chính phủ quy định) đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

cac doi tuong duoc mien giam hoc phi 2

Chi tiết 19 đối tượng được miễn học phí, không phải đóng học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP

2. Đối tượng được giảm học phí

2.1. Đối tượng được giảm 70% học phí

Dựa trên quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì đối tượng được giảm 70% học phí gồm có:

- Học sinh, sinh viên học các ngành sau đây trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật:

+ Nhạc công kịch hát dân tộc;

+ Nhạc công truyền thống Huế;

+ Đờn ca tài tử Nam Bộ;

+ Diễn viên sân khấu kịch hát;

+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi;

+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống.

- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.

2.2. Đối tượng được giảm 50% học phí

Những đối tượng sau được giảm 50% học phí:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con: Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông: Có cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ, hoặc ông bà (nếu ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.

Chú ý: Không chỉ bao gồm học phí, học sinh, sinh viên theo học tại các trường học trên cả nước còn phải đóng thêm nhiều khoản phí, lệ phí khác nhau như phí xây dựng, phí Đoàn đội, phí bảo hiểm y tế,... Với những hộ gia đình khó khăn, việc tiết kiệm mức phí phải nộp sẽ giúp cho các em có thêm nhiều cơ hội để đến trường, học tập. Vậy BHYT học sinh có bắt buộc không? Mức đóng bao nhiêu? Về vấn đề này, Codon.vn đã có câu trả lời chi tiết, mời bạn đọc bấm vào link bài viết để tìm hiểu.

3. Đơn xin miễn, giảm học phí và hướng dẫn nộp đơn

cac doi tuong duoc mien giam hoc phi 3

Đơn xin miễn học phí, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP

Cũng theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, cụ thể tại Điều 19, đơn xin miễn, giảm học phí được sử dụng theo mẫu mà Nghị định quy định. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà mẫu đơn sẽ khác nhau. Cụ thể là:

- Mẫu đơn tại Phụ lục II: Đối tượng được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

- Phụ lục VI: Học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí.

- Phụ lục V: Đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.

- Phụ lục VII: Đối tượng miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.

- Phụ lục III: Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

* Hướng dẫn nộp đơn xin miễn, giảm học phí

- Cha mẹ, người giám hộ hoặc bản thân những đối tượng được miễn, giảm học phải nộp Đơn và các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm học phí => Đến cơ sở giáo dục mình theo học.

- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.

- Hình thức nộp đơn: Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp online qua cổng thông tin điện tử của trường.

- Nhà trường có trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí.

4. Câu hỏi liên quan

4.1. Học sinh, sinh viên hộ cận nghèo có được miễn, giảm học phí không?

- Trường hợp miễn học phí:

Học sinh, sinh viên hộ cận nghèo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số (Trường hợp 12 mục 1).

- Trường hợp giảm 50% học phí:

Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

Như vậy, học sinh, sinh viên hộ cận nghèo có thể được miễn học phí, hoặc giảm học phí tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau.

Liên quan đến việc sinh sống, học tập, các em học sinh, sinh viên khi di chuyển đến một nơi ở mới cần làm thủ tục tạm trú, tạm vắng theo quy định. Chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường/xã đã được Codon.vn chia sẻ, các em có thể tham khảo để có thêm thông tin, tránh bị phạt khi vi phạm.

4.2. Tất cả trẻ em 5 tuổi và học sinh THCS được miễn học phí khi nào?

Căn cứ khoản 6, khoản 9 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì:

- Tất cả trẻ em 5 tuổi sẽ được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025;

- Tất cả học sinh trung học cơ sở sẽ được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026.

Trên đây là thông tin về các đối tượng được miễn, giảm học phí mới nhất mà Blog Codon.vn tổng hợp được. Các gia đình có con em đang theo học tại các cơ sở giáo dục có thể đối chiếu, kiểm tra để làm hồ sơ đề nghị miễn, giảm học phí.

Bài liên quan