Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội, cấp, thiết lập giấy phép MXH năm 2022

Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội

Các doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập, quản lý và phát triển mạng xã hội cần phải xin giấy phép thiết lập mạng xã hội. Vậy thủ tục xin giấy phép mạng xã hội được thực thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về thủ tục này.

thu tuc xin giay phep mang xa hoi

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội 2022

Mục Lục bài viết:
1. Giấy phép mạng xã hội là gì? Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội.
2. Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội.
3. Thời gian cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép mạng xã hội.
4. Đình chỉ, thu hồi giấy phép mạng xã hội.
5. Câu hỏi liên quan.
5.1. Thời hạn sử dụng giấy phép mạng xã hội là bao lâu?
5.2. Thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép mạng xã hội phạt bao nhiêu?
5.3. Cá nhân có được xin cấp giấy phép mạng xã hội không?
5.4. Xin cấp giấy phép mạng xã hội ở đâu?

1. Giấy phép mạng xã hội là gì? Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội

- Giấy phép mạng xã hội hay chính xác hơn là giấy phép thiết lập mạng xã hội: Là giấy phép do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp (DN) đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật được tạo lập, vận hành, quản lý trang mạng xã hội.

- Những DN có nhu cầu thiết lập mạng xã hội thì cần phải đáp ứng các điều kiện luật định và có giấy phép mạng xã hội.

- Theo Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP, tổ chức, DN muốn xin giấy phép mạng xã hội cần đảm bảo các điều kiện sau:

1.1. Thành lập doanh nghiệp

- Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Ngành nghề đăng ký kinh doanh:

+ Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan (Mã 6311);

+ Cổng thông tin (Mã 6312).

1.2. Tổ chức, nhân sự

- Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin

+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm nội dung là người Việt Nam; hoặc nếu là người nước ngoài thì phải có thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ.

+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

- Nhân sự bộ phận kỹ thuật: Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

1.3. Tên miền

- Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội;

- DN không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

- Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền ".vn" và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

- Mạng xã hội của cùng DN không được dùng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp). Ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau.

- Tên miền tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

thu tuc xin giay phep mang xa hoi 2

Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội theo quy định tại điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP

Chú ý: Hiểu một cách đơn giản, tên miền là một địa chỉ tĩnh, cố định của một website hoạt động trên intetnet, cho phép các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu thông tới web server của bạn. Tổng quan định nghĩa, khái niệm tên miền đã được wikipedia.org tổng hợp qua bài viết này, mời bạn đọc tham khảo để có thêm thông tin.

1.4. Điều kiện về kỹ thuật

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng yêu cầu:

- Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng;

- Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.

- Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm:

+ Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;

+ Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

+ Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có giấy tờ chứng minh nhân thân (CMND/CCCD,...), người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

- Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;

- Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các hành vi bị cấm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

1.5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin

- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;

- Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;

- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);

- Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;

- Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

Tương tự, Điều 20 Luật Quảng cáo 2012 cũng quy định điều kiện, các trường hợp tổ chức, cá nhân phải xin giấy phép quảng cáo trước khi quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Nếu chưa có nhiều thông tin về vấn đề này, bạn đọc có thể tham khảo bài viết tổng hợp về xin giấy phép quảng cáo của chúng tôi.

2. Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội

2.1. Chuẩn bị hồ sơ

DN muốn xin giấy phép mạng xã hội cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội.

(Mẫu số 25 Phụ lục I Nghị định 27/2018/NĐ-CP)

(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập DN hoặc Điều lệ hoạt động (Bản sao có công chứng/chứng thực)

(3) Đề án hoạt động của công ty có chữ ký, dấu của người đứng đầu. Đề án có các nội dung chính sau:

- Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi;

- Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội;

- Thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.

(4) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Nội dung chủ yếu của thỏa thuận gồm:

- Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;

- Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

- Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;

- Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

- Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;

- Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;

- Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

- Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

thu tuc xin giay phep mang xa hoi 3

Thủ tục thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội của tổ chức, doanh nghiệp

2.2. Gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

- DN gửi 01 bộ hồ sơ đến: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Hình thức gửi hồ sơ: Gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.

2.3. Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp giấy phép

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép mạng xã hội cho DN.

- Nếu Bộ từ chối cấp giấy phép thì sẽ có văn bản trả lời cho DN, nêu rõ lý do từ chối.

3. Thời gian cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép mạng xã hội

- Thời gian cấp giấy phép: 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu DN bị từ chối cấp giấy phép thì phải sửa đổi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo lý do trong văn bản Bộ gửi về. DN gửi lại hồ sơ theo đúng thời hạn đã đề cập trong văn bản.

- Lệ phí cấp giấy phép mạng xã hội: Miễn phí.

thu tuc xin giay phep mang xa hoi 4

Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội theo quy định, chi phí phải trả

4. Đình chỉ, thu hồi giấy phép mạng xã hội

* Đình chỉ giấy phép mạng xã hội

DN vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị đình chỉ giấy phép:

- Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:

+ Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

+ Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm bị cấm;

+ Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Không đảm bảo đủ các điều kiện dưới đây sau khi đã được Bộ Thông tin truyền thông yêu cầu khắc phục bằng văn bản:

+ Điều kiện thành lập DN;

+ Tổ chức, nhân sự;

+ Tên miền;

+ Điều kiện về kỹ thuật;

+ Biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin.

* Thu hồi giấy phép mạng xã hội

DN bị thu hồi giấy phép mạng xã hội nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

- 02 lần bị đình chỉ giấy phép.

- Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:

+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;

+ Tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;

+ Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác theo quy định.

5. Câu hỏi liên quan

5.1. Thời hạn sử dụng giấy phép mạng xã hội là bao lâu?

- Thời hạn giấy phép theo đề nghị của tổ chức, DN nhưng thời hạn tối đa là 10 năm.

5.2. Thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép mạng xã hội phạt bao nhiêu?

Tổ chức, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 50 triệu - 70 triệu nếu thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép theo quy định tại Khoản 3 Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

5.3. Cá nhân có được xin cấp giấy phép mạng xã hội không?

Câu trả lời là không.

Vì giấy phép mạng xã hội cấp cho tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

5.4. Xin cấp giấy phép mạng xã hội ở đâu?

DN xin cấp giấy phép mạng xã hội nộp hồ sơ đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ Cục tại Tầng 9, tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ cho bạn toàn bộ thông tin về thủ tục xin giấy phép mạng xã hội. Những doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng xã hội cần lưu ý các điều kiện theo quy định pháp luật và thực hiện xin giấy phép đúng quy định.

Trong trường hợp có nhu cầu thành lập công ty TNHH để sản xuất, kinh doanh nhưng chưa nắm được hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để được Sở KH-ĐT tỉnh/thành cấp phép thì bài viết chia sẻ thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên của Codon.vn sẽ cung cấp nhiều thông tin cho bạn.

Bài liên quan