Điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Hiện nay, mạng xã hội đang phát triển vô cùng mạnh mẽ, chính vì vậy mà nhu cầu kinh doanh dịch vụ này cũng ngày càng tăng. Điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội là vấn đề mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tuân thủ để đi vào hoạt động.

dieu kien kinh doanh dich vu mang xa hoi

Kinh doanh mạng xã hội là gì? Quy định về điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ mạng xã hội theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP

Mục Lục bài viết:
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội.
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ mạng xã hội.
2.1. Chuẩn bị hồ sơ.
2.2. Nộp hồ sơ.
2.3. Giải quyết hồ sơ.

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội.

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ mạng xã hội được quy định tại Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 09/2014/TT-BTTTT. Theo đó, tổ chức kinh doanh dịch vụ mạng xã hội cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Phải là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Về nhân sự:

+ Phải có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm về việc quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam; nếu là người nước ngoài thì phải có thẻ tạm trú còn thời hạn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.

+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

- Về nhân sự của bộ phận kỹ thuật:

+ Phải có ít nhất 01 nhân sự quản lý thông tin.

+ Phải có ít nhất 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

- Về tên miền sử dụng:

+ Tổ chức kinh doanh dịch vụ mạng xã hội phải đăng ký tên miền sử dụng và phải đáp ứng những quy định của pháp luật về việc đăng ký tên miền như sau:

(1) Tên miền không được giống/trùng với tên cơ quan báo chí (đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí).

(2) Đối với trang thông tin điện tử của tổ chức kinh doanh dịch vụ mạng xã hội thì phải sử dụng ít nhất 01 tên miền ".vn" và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

(3) Trang thông tin điện tử và mạng xã hội của cùng 01 tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mạng xã hội thì không được sử dụng tên miền trùng nhau.

(4) Đối với tên miền phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

- Về điều kiện kỹ thuật:

+ Đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập - đăng xuất, địa chỉ IP, nhật ký xử lý thông tin phải được lưu trữ tối thiểu là 02 năm.

+ Phải đảm bảo về việc tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm; phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn truy cập bất hợp pháp và các hình thức tấn công khác trên không gian mạng.

+ Có đầy đủ những phương án dự phòng để đảm bảo duy trì được sự hoạt động an toàn và liên tục, có thể khắc phục khi xảy ra sự cố.

+ Phải có hệ thống máy chủ được đặt tại Việt Nam (ít nhất 01 máy).

+ Phải thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của các thành viên; xác thực thông tin tin người dùng.

+ Ngăn chặn/loại bỏ được những thông tin vi phạm và có cơ chế cảnh báo thành viên nếu đăng thông tin vi phạm.

- Về biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh, quản lý thông tin:

+ Phải có thỏa thuận về việc cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.

+ Phải đảm bảo về việc người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận và sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến.

+ Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm theo quy định.

+ Có biện pháp bảo vệ bí mật, thông tin cá nhân của người sử dụng.

Không chỉ vậy, hiện nay mô hình kinh doanh những trò chơi trên mạng viễn thông cũng đang rất phổ biến. Để nắm được rõ hơn về điều kiện kinh doanh với với ngành nghề này, Codon.vn đã chia sẻ về điều kiện kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet mời bạn đọc cùng theo dõi.

dieu kien kinh doanh dich vu mang xa hoi 2

Kinh doanh mạng xã hội cần điều kiện gì? Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ mạng xã hội mới nhất.

2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ mạng xã hội.

Căn cứ Điều 23đ Nghị định 27/2018/NĐ-CP, trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ mạng xã hội được thực hiện như sau:

2.1. Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm có:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Theo mẫu số 25 Phụ lục I).

TẢI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG TẠI ĐÂY

(2) Một trong những loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký đầu tư; quyết định thành lập; điều lệ hoạt động; điều lệ hoạt động (bản sao hợp lệ).

(3) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.

(4) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội, phải đảm bảo được những nội dung mà pháp luật quy định.

2.2. Nộp hồ sơ.

- Hồ sơ được nộp tại: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

- Hình thức nộp hồ sơ: gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc gửi qua mạng Internet.

2.3. Giải quyết hồ sơ.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ => Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ => Bộ Thông tin và Truyền thông trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép thì Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Trên đây, Blog Codon.vn đã chia sẻ với bạn đọc về điều kiện kinh doanh dịch vụ mạng xã hội. Do đó, các tổ chức, doanh nghiệp cần lưu ý về những nội dung này trước khi lựa chọn kinh doanh dịch vụ mạng xã hội. Bên cạnh đó, đối với những cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thì cũng cần phải tuân thủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bài liên quan