Luật Bảo hiểm xã hội là một văn bản quan trọng mà bất kỳ người lao động, người sử dụng lao động nào cũng cần phải biết để đảm bảo quyền lợi cho mình. Luật quy định cụ thể các chế độ, điều kiện, chính sách, thủ tục bảo hiểm xã hội,... Mời bạn đọc cùng chuyên mục Bảo hiểm của Codon.vn tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau.
Những nội dung cơ bản của luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13
* Danh mục từ viết tắt:
- NLĐ: Người lao động.
- NSDLĐ: Người sử dụng lao động.
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2022 đang có hiệu lực thi hành là Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
- Luật được ban hành ngày 20/11/2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
- Luật có 125 điều với 09 chương.
+ Chương I Những quy định chung
+ Chương II Quyền, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội
+ Chương III Bảo hiểm xã hội bắt buộc
+ Chương IV Bảo hiểm xã hội tự nguyện
+ Chương V Quỹ bảo hiểm xã hội
+ Chương VI Tổ chức, quản lý bảo hiểm xã hội
+ Chương VII Trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
+ Chương VIII Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội
+ Chương IX Điều khoản thi hành
- Phạm vi điều chỉnh: Các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của NLĐ, NSDLĐ; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến BHXH, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện NSDLĐ; cơ quan BHXH; quỹ BHXH; thủ tục thực hiện BHXH và quản lý nhà nước về BHXH.
- Điều kiện hưởng lương hưu trong trường hợp thông thường, hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động được quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Tuy nhiên, những nội dung này hiện đã được sửa đổi, bổ sung theo Bộ luật Lao động 2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Chi tiết về nội dung này, mời bạn đọc xem tại bài viết đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng lương hưu
- Mức lương hưu hàng tháng:
Tại Điều 56 Luật BHXH có nêu rõ rằng, trong điều kiện lao động bình thường, mức hưởng lương hưu hàng tháng của NLĐ đủ điều kiện sẽ được tính: bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với số năm đóng BHXH, cụ thể là:
+ Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
+ Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
+ Sau đó cứ thêm mỗi năm, NLĐ nam nữ nêu trên được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Luật bảo hiểm xã hội mới nhất về lương hưu, những điểm mới luật BHXH sửa đổi, bổ sung
Dựa trên nội dung của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, có thể khái quát như sau:
* Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Đối tượng đóng BHXH bắt buộc là:
+ NLĐ là công dân Việt Nam làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn từ 01 tháng, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khá trong tổ chức cơ yếu, sĩ quan,..., người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
+ NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề.
+ NSDLĐ là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,...
- Các chế độ của bảo hiểm bắt buộc gồm: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.
- Mức đóng BHXH bắt buộc hiện đã được chúng tôi chia sẻ, mời bạn đọc tham khảo.
* Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Những người không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc thì có thể đóng BHXH tự nguyện.
- Các chế độ gồm có hưu trí và tử tuất.
- Mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng: bằng 22% mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn. Mức thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Trên đây là những thông tin cơ bản về luật bảo hiểm xã hội mà chúng tôi muốn giới thiệu tới bạn đọc. Nắm bắt những quy định trong luật này cùng cách tính BHXH sẽ là cơ sở để người lao động, người sử dụng lao động thực hiện, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.