Không có bảo hiểm ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu? Mức phạt theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP

Không có bảo hiểm ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

Khi tham gia giao thông bằng ô tô hoặc xe máy, người điều khiển phải có bảo hiểm xe (Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới). Nếu không có giấy tờ này, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Vậy không có bảo hiểm ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu?

khong co bao hiem o to xe may bi phat bao nhieu

Không có bảo hiểm xe có bị giữ xe không? Tìm hiểu mức phạt không có bảo hiểm xe máy, ô tô theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP

Mục Lục bài viết:
1. Bảo hiểm ô tô, xe máy có bắt buộc không?
2. Mức xử phạt đối với hành vi không có bảo hiểm ô tô, xe máy.
2.1. Không có bảo hiểm xe máy.
2.2. Không có bảo hiểm ô tô.
3. Các câu hỏi thường gặp.
3.1. Thời hạn của bảo hiểm ô tô, xe máy là bao lâu?
3.2. Phí bảo hiểm ô tô, xe máy hiện nay là bao nhiêu?
3.3. Mua bảo hiểm ô tô, xe máy ở đâu?

1. Bảo hiểm ô tô, xe máy có bắt buộc không?

Bảo hiểm ô tô, xe máy gọi chính xác là Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ xe cơ giới (trong đó có xe ô tô, xe máy), phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo mức phí, điều kiện, mức trách nhiệm được ghi nhận trong Nghị định.

- Đồng thời, Luật Giao thông đường bộ tại Khoản 2 Điều 58 yêu cầu người điều khiển phương tiện phải mang đầy đủ các loại giấy tờ, trong đó có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, bảo hiểm ô tô, xe máy là bắt buộc đối với chủ ô tô, xe máy và tại thời điểm kiểm tra giấy tờ, bảo hiểm ô tô, xe máy phải còn thời hạn.

Lưu ý: Theo quy định của Nghị định 03/2021/NĐ-CP, bảo hiểm xe là loại giấy tờ bắt buộc mà chủ phương tiện cần có khi tham gia giao thông. Công dụng chính của loại bảo hiểm này là cung cấp sự bảo vệ tài chính, chống lại thiệt hại vật chất hoặc thương tật cho phương tiện khi gặp tai nạn giao thông và trách nhiệm pháp lí có thể phát sinh từ các sự cố trên xe. Để hiểu thêm về loại bảo hiểm này, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm thông tin trên wikipedia.org qua nội dung bài viết này.

2. Mức xử phạt đối với hành vi không có bảo hiểm ô tô, xe máy.

2.1. Không có bảo hiểm xe máy.

Theo Khoản 2, Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 11, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức xử phạt đối với hành vi không có bảo hiểm xe máy là:

- Phạt tiền: Từ 100.000 đồng → 200.000 đồng.

khong co bao hiem o to xe may bi phat bao nhieu 2

Không có bảo hiểm xe máy có bị giữ xe không? Tìm hiểu mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy 2022

Cùng với bảo hiểm xe, bằng lái xe máy cũng là giấy tờ bắt buộc mà người điều khiển xe cần mang theo khi tham gia giao thông. Trường hợp quên bằng lái và bị lực lượng chức năng kiểm tra, người lái xe sẽ bị xử phạt. Thông tin về vấn đề này, bạn đọc cần xem thêm bài quên bằng lái xe máy phạt bao nhiêu? của Codon.vn để tìm hiểu câu trả lời.

2.2. Không có bảo hiểm ô tô.

Theo Khoản 4, Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 11, Điều 2, Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức xử phạt đối với hành vi không có bảo hiểm ô tô là:

- Phạt tiền: Từ 400.000 → 600.000 đồng.

- Mức xử phạt được áp dụng đối với hành vi không có bảo hiểm ô tô, xe máy và không mang bảo hiểm ô tô, xe máy là như nhau.

Lưu ý: Không áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi không có bảo hiểm ô tô, xe máy.

3. Các câu hỏi thường gặp.

3.1. Thời hạn của bảo hiểm ô tô, xe máy là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, thời hạn của bảo hiểm ô tô, xe máy được xác định như sau:

- Đối với xe máy: Tối thiểu 01 năm, tối đa 03 năm.

- Đối với ô tô: Tối thiểu 01 năm, tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.

3.2. Phí bảo hiểm ô tô, xe máy hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm ô tô, xe máy được quy định cụ thể như sau:

- Xe máy:

+ Từ 50cc trở xuống: 55.000 đồng

+ Trên 50cc: 60.000 đồng

- Xe ô tô: Phí bảo hiểm được xác định dựa trên xe ô tô có kinh doanh vận tải hay không. Ví dụ:

+ Xe ô tô dưới 06 chỗ không kinh doanh vận tải: 437.000 đồng.

+ Xe ô tô dưới 06 chỗ kinh doanh vận tải: 756.000 đồng.

khong co bao hiem o to xe may bi phat bao nhieu 3

Phí, giá bảo hiểm bắt buộc xe máy, ô tô hiện nay

Lưu ý:

- Phí được tính theo thời hạn là 1 năm.

- Phí bảo hiểm trên chưa tính 10% thuế giá trị gia tăng.

- Nếu bảo hiểm ô tô, xe máy khác thời hạn 01 năm, thì tính phí như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp = (Phí bảo hiểm năm theo loại xe / 365 ngày) x thời hạn được bảo hiểm (ngày).

- Tham gia giao thông trên đường và gặp xe ưu tiên, chủ phương tiện cần tiến hành nhường đường theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008. Vậy không nhường đường cho xe ưu tiên phạt bao nhiêu? Bạn đọc có thể bấm vào link bài viết này của Codon.vn để tìm hiểu thêm thông tin.

3.3. Mua bảo hiểm ô tô, xe máy ở đâu?

Hiện nay, tại Việt Nam có khá nhiều đơn vị bán bảo hiểm như Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt, Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội, Bảo hiểm Phú Hưng, Bảo hiểm Liên Việt,...

Để có thể mua chính xác bảo hiểm ô tô, xe máy, cá nhân cần đến các địa điểm như đại lý phân phối bảo hiểm, các ngân hàng, cây xăng hoặc mua khi bị kiểm tra giấy tờ ở cảnh sát giao thông.

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ cho bạn đọc nội dung thông tin không có bảo hiểm ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu? Để đảm bảo được việc tham gia giao thông không bị xử phạt cũng như làm căn cứ để an toàn cho xe và người điều khiển khi tham gia giao thông, người dân cần chú ý trong việc chuẩn bị bảo hiểm ô tô, xe máy.

Bài liên quan