Hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo Luật doanh nghiệp 2020

Hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Có thể thấy, hộ kinh doanh là một trong những mô hình kinh doanh phổ biến nhất hiện nay. Luật doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP ra đời đã quy định, hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh như sau.

huong dan dang ky thanh lap ho kinh doanh

Hồ sơ, thủ tục thành lập kinh doanh hộ cá thể theo Luật doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Mục Lục bài viết:
1. Hộ kinh doanh là gì?
2. Điều kiện thành lập hộ kinh doanh.
3. Hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
4. Lệ phí đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
5. Câu hỏi liên quan.
5.1. Số vốn tối thiểu khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh là bao nhiêu?
5.2. Đối tượng nào được đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

1. Hộ kinh doanh là gì?

Căn cứ Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được hiểu là:

- Do 01 cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

- Nếu các thành viên trong hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên trong hộ làm đại diện hộ kinh doanh và được coi là chủ hộ kinh doanh.

- Những trường hợp không phải đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm có: hộ gia đình sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp.

- Hộ kinh doanh có những đặc điểm sau:

+ Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân.

+ Hộ kinh doanh phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính.

+ Hộ kinh doanh không bị giới hạn về việc sử dụng lao động và có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.

+ Hộ kinh doanh không được sử dụng hóa đơn VAT (hóa đơn đỏ).

+ Các thành viên của hộ kinh doanh đều phải là người Việt Nam.

+ Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài.

Lưu ý: Thông tin chi tiết về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp đã được wikipedia.org chia sẻ. Bạn đọc có thể bấm vào link bài viết này để nắm được định nghĩa, đặc điểm và các nguyên tắc chung về thuế.

2. Điều kiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Tại Khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với hộ kinh doanh đáp ứng đủ những điều kiện sau đây thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: hộ kinh doanh được quyền đăng ký nhiều ngành nghề khác nhau nhưng không được đăng ký ngành, nghề mà pháp luật cấm.

Để đăng ký đúng ngành nghề kinh doanh của hộ gia đình mình, bạn đọc cần tham khảo, tra cứu Mã ngành nghề kinh doanh năm 2022 tại bài viết này của Codon.vn.

huong dan dang ky thanh lap ho kinh doanh 2

Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP

- Điều kiện về tên của hộ kinh doanh:

+ Tên gọi của hộ kinh doanh phải bao gồm cụm từ "Hộ kinh doanh" và Tên riêng của hộ kinh doanh.

+ Tên riêng của hộ kinh doanh sử dụng các từ trong bảng chữ cái tiếng Việt, ngoài ra có thể sử dụng các chữ F, J, Z, W và có thể kèm theo số, ký hiệu nhưng không được dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm đến lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

- Điều kiện về hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện về thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

3. Hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh được thực hiện theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Đăng ký thành lập doanh nghiệp theo các bước sau:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ.

(1) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Link tải mẫu giấy đề nghị tại đây:

https://taimienphi.vn/download-mau-giay-de-nghi-dang-ky-kinh-doanh-ho-kinh-doanh-35975

(2) Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD) đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (các thành viên trong hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh).

(3) Biên bản họp thành viên trong hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh (bản sao).

(4) Giấy ủy quyền của thành viên trong hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (bản sao).

(5) Giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD) của người nhận ủy quyền.

3.2. Nộp hồ sơ.

Cá nhân, người đại diện hộ gia đình chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên và nộp hồ sơ tại: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh (bộ phận một cửa thuộc UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở của hộ kinh doanh).

3.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận, xem xét và trao Giấy biên nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).

=> Sau 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người thành lập hộ kinh doanh/hộ kinh doanh phải nhận được một trong các loại giấy tờ nêu trên. Nếu không nhận được thì có quyền khiếu nại, tố cáo.

huong dan dang ky thanh lap ho kinh doanh 3

Thủ tục thành lập kinh doanh hộ cá thể mới nhất

4. Lệ phí đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Khi đăng ký hộ kinh doanh, thì người thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký thành lập hộ kinh doanh sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Trên thực tế, thông thường mức lệ phí giải quyết là: 100 nghìn đồng/lần.

Chú ý: Tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp theo hình thức trực tuyến. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết: "Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng online" để hiểu rõ hơn.

5. Câu hỏi liên quan.

5.1. Số vốn tối thiểu khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về số vốn tối thiểu khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Do vậy, việc đăng ký số vốn điều lệ khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh sẽ phụ thuộc vào khả năng tài chính của cá nhân/hộ gia đình đăng ký. Tuy nhiên, khi đăng ký số vốn điều lệ thì chủ hộ kinh doanh cần cân nhắc vì vốn điều lệ của hộ kinh doanh không tách rời với tài sản của chủ hộ kinh doanh (chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình).

5.2. Đối tượng nào được đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Căn cứ Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: đối tượng được đăng ký thành lập hộ kinh doanh đó là: cá nhân, các thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bài viết trên đây của Blog Codon.vn đã hướng dẫn đăng ký thành lập hộ kinh doanh, theo đó, người thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp cần lưu ý về những điều kiện, hồ sơ trong quá trình thực hiện.

Bài liên quan