Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính năm 2022 cho các đối tượng

Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính

Hiện nay, nhiều trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật nhưng không bị xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự vì chưa đủ tuổi. Vậy cụ thể về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính được pháp luật quy định như thế nào?

do tuoi chiu trach nhiem hinh su trach nhiem hanh chinh

Các độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm hành chính 2022

Mục Lục bài viết:
1. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.
2. Độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính.
3. Câu hỏi liên quan.
3.1. Người 15 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
3.2. Người dưới 14 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

* Danh mục từ viết tắt

- TNHS: Trách nhiệm hình sự.

1. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự

Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định việc xác định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

* Từ đủ 16 tuổi trở lên

Người từ đủ 16 trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.

Lưu ý: Theo định nghĩa trên wikipedia.org, luật hình sự Việt Nam là bộ luật đấu tranh, phòng chống tội phạm để đảm bảo an ninh, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền con người, quyền công dân của các tổ chức, cá nhân, tôn giáo trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về nhiệm vụ, cấu trúc, hiện lực thi hành của Bộ luật hình sự hiện nay, bạn đọc có thể xem thêm thông qua bài viết này.

* Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, cụ thể là một trong các tội phạm sau:

- Điều 123 (tội giết người); Điều 134 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác);

- Điều 141 (tội hiếp dâm), Điều 142 (tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi); Điều 143 (tội cưỡng dâm); Điều 144 (tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi);

- Điều 150 (tội mua bán người); Điều 151 (tội mua bán người dưới 16 tuổi);

- Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản); Điều 170 (tội cưỡng đoạt tài sản); Điều 171 (tội cướp giật tài sản); Điều 173 (tội trộm cắp tài sản); Điều 178 (tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);

- Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy);

- Điều 265 (tội tổ chức đua xe trái phép); Điều 266 (tội đua xe trái phép);

- Điều 286 (tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử); Điều 287 (tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử); Điều 289 (tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác); Điều 290 (tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản);

- Điều 299 (tội khủng bố);

- Điều 303 (tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia);

- Điều 304 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự).

do tuoi chiu trach nhiem hinh su trach nhiem hanh chinh 2

Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về các hành vi phạm tội nào? Chi tiết tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo Luật hình sự 2015

Lưu ý:

- Tội phạm rất nghiêm trọng:

+ Có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn;

+ Mức cao nhất của khung hình phạt là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù.

- Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng:

+ Có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn;

+ Mức cao nhất của khung hình phạt là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Lưu ý: Theo định, hành vi lừa đảo qua mạng (sử dụng thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác) có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tùy theo mức độ phạm tội. Toàn bộ quy định phạm luật về tội lừa đảo qua mạng đã được Codon.vn chia sẻ trong bài viết Lừa đảo qua mạng bị xử lý như thế nào, mời bạn đọc tìm hiểu để có thêm thông tin.

2. Độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính

Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính như sau:

- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: Chịu trách nhiệm hành chính về những hành vi vi phạm do cố ý.

- Người từ đủ 16 tuổi trở lên: Chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

do tuoi chiu trach nhiem hinh su trach nhiem hanh chinh 3

Các độ tuổi chịu trách nhiệm hành chính theo quy định Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012

Tương tự, pháp luật cũng quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi hát karaoke gây ồn ào, ô nhiễm tiếng ồn tại không gian công cộng. Mời bạn đọc xem thêm bài viết Mức phạt khi hát karaoke gây ồn ào, quá giờ để có thêm thông tin về vấn đề này.

3. Câu hỏi liên quan

3.1. Người 15 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, người 15 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại mục 1 của bài viết này.

3.2. Người dưới 14 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Cũng theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì người dưới 14 tuổi chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Đồng nghĩa với việc người dưới 14 tuổi không bị truy cứu hình sự nếu phạm tội.

Như vậy, Blog Codon.vn đã cùng bạn tìm hiểu quy định pháp luật về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính. Hiện nay, những người có hành vi vi phạm pháp luật đang có dấu hiệu trẻ hóa. Bên cạnh những quy định nghiêm khắc của pháp luật thì gia đình, nhà trường và xã hội cần quan tâm hơn về việc giáo dục đạo đức, nhận thức cho cá nhân để hạn chế việc thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Bài liên quan