Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Hình thức kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường ngày càng phổ biến và phát triển rộng rãi ở hầu hết các thành phố lớn. Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ này thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường mà pháp luật quy định.

dieu kien kinh doanh dich vu karaoke vu truong

Quy định về điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường. Thông tin nghị định 54/2019/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường

Mục Lục bài viết:
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
3. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường.
3.1. Chuẩn bị hồ sơ.
3.2. Nộp hồ sơ.
3.3. Giải quyết và trả kết quả.
4. Chi phí cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường.

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP kinh doanh dịch vụ karaoke là hình thức kinh doanh dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát, hình ảnh được thể hiện trên màn hình hoặc hình thức tương tự.

Kinh doanh dịch vụ karaoke nhằm phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke.

=> Theo đó, điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải đáp ứng đủ những điều kiện được nêu tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

- Điều kiện 1: DN/Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ này phải được thành lập DN/Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện 2: DN/Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo được các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, an ninh trật tự theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện 3: Diện tích tối thiểu của phòng hát từ 20 m2 trở lên (không kể công trình phụ).

- Điều kiện 4: Tại cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát/thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Song song với dịch vụ karaoke, hiện nay, các tiệm massage cũng xuất hiện ngày càng nhiều. Theo đó, về điều kiện mở tiệm massage đã được Codon.vn chia sẻ trước đây, mời bạn đọc cùng theo dõi.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

- Kinh doanh dịch vụ vũ trường tức là cung cấp sản nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát/chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ này theo quy định của pháp luật.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP:

- Điều kiện 1: Phải có đăng ký thành lập DN/Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Điều kiện 2: Phải đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định.

- Điều kiện 3: Diện tích tối thiểu của phòng vũ trường là từ 80 m2 trở lên (không kể công trình phụ).

- Điều kiện 4: Trong phòng vũ trường không được đặt chốt cửa bên trong phòng hoặc các thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

- Điều kiện 5: Địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.

* Ngoài những điều kiện được nêu trên, đối với DN/Hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thì cần phải có trách nhiệm:

- Tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật, đảm bảo đủ điều kiện về âm thanh; bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo hiểm, phòng chống tệ nạn xã hội,...

dieu kien kinh doanh dich vu karaoke vu truong 2

Quy định mới nhất về cấp phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường năm 2022

- Đối với kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải đảm bảo thêm:

+ Hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn mình, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

- Đối với kinh doanh dịch vụ vũ trường, DN/hộ kinh doanh cần phải đảm bảo thêm:

+ Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

+ Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

+ Nếu có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

3. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường được quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP bao gồm các bước sau:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ.

DN/hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01).

TẢI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG TẠI ĐÂY

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp (bảo sao có chứng thực/bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).

3.2. Nộp hồ sơ.

- Hồ sơ được nộp tại: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc UBND cấp tỉnh hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện (trường hợp được phân cấp, ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật).

- Hình thức nộp: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.

3.3. Giải quyết và trả kết quả.

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định (gồm thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế) => Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (nếu DN/hộ kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).

Trường hợp từ chối cấp thì cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cấp.

- Sau khi cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền thực hiện:

+ Lưu: 02 bản tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

+ Gửi: 01 bản đến cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh.

+ Gửi: 01 bản đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh.

+ Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: cơ quan có thẩm quyền thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ nhận hồ sơ của DN/hộ gia đình.

4. Chi phí cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường được quy định như sau:

* Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

- Đối với cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 04 triệu đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 06 triệu đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 12 triệu đồng/giấy.

+ Trường hợp tăng thêm phòng: 02 triệu đồng/phòng (tối đa không quá 12 triệu đồng/giấy).

- Đối với cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là: 15 triệu đồng/giấy.

* Tại khu vực khác:

- Đối với cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

+ Từ 01 đến 03 phòng: 02 triệu đồng/giấy.

+ Từ 04 đến 05 phòng: 03 triệu đồng/giấy.

+ Từ 06 phòng trở lên: 06 triệu đồng/giấy.

+ Trường hợp tăng thêm phòng: 01 triệu đồng/phòng (tối đa không quá 06 triệu đồng/giấy)

- Đối với cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là: 10 triệu đồng/giấy.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường đã được Blog Codon.vn đề cập trong bài viết dưới đây. Khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ này thì ngoài việc đáp ứng những điều kiện mà pháp luật quy định thì cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Không chỉ kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phát triển mà hiện nay dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ cũng rất được nhiều người ưa chuộng. Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh dịch vụ này phải tuân thủ những quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ theo luật định.

Bài liên quan