Quy định về danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng hiện được thực hiện theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021. Theo đó, bộ hồ sơ hoàn công đầy đủ gồm hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng; hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình; và hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo nghị định 06/2021
- Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng được Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định với tên gọi "hồ sơ hoàn thành công trình".
- Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định này thì đây là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn công được thực hiện sau khi nghiệm thu các hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng hoặc sau khi kiểm tra công tác nghiệm thu (nếu có).
Quy định về hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
Chú ý: Hoàn công hay hoàn công công trình xây dựng là thủ tục để các bên tham gia trong quá trình xây dựng thường là chủ đầu tư xác nhận bên thi công đã hoàn thành và nghiệm thu công trình xây dựng. Hoàn công được xem là điều kiện để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công. Để có thêm thông tin về thời điểm hoàn công, trình tự, thủ tục, hồ sơ hoàn công đã được chia sẻ trên wikipedia.org qua bài viết này.
Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng được quy định tại Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, gồm có:
- Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình;
- Hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.
Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng gồm có những giấy tờ sau đây:
- Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
- Quyết định phê duyệt dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Nhiệm vụ thiết kế, văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của cơ quan có liên quan trong thẩm định dự án đầu tư và thiết kế cơ sở.
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác liên quan.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất.
- Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn giấy phép. (Chi tiết các loại công trình được miễn giấy phép xây dựng theo Theo Luật Xây dựng sửa đổi 2020 đã được Codon.vn tổng hợp, mời bạn tham khảo để có thêm thông tin.)
- Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
- Tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu.
- Tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Thông tư mới nhất 2022
Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình gồm có:
- Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
- Văn bản thông báo chấp thuận:
+ Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
+ Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tài liệu khác liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
Chú ý: Như đã phân tích ở trên, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng được quy định tại Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định 06/2021 ngày 15/12/2016 . Những điểm mới của Nghị định này đã được Codon.vn tổng hợp trong bài Nghị định 06/2021 về quản lý chất lượng, bảo trì công trình xây dựng, mời bạn đọc để nắm bắt, áp dụng.
- Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- Kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng.
- Các chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Chứng nhận xuất xứ, nhãn mác; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy,...
- Kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
- Kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
- Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.
- Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có), về các vấn đề như di dân vùng lòng hồ, an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn môi trường, an toàn lao động, thực hiện giấy phép xây dựng,...
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
- Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06 (nếu có).
- Hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu (nếu có).
- Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Như vậy, danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng đầy đủ đã được pháp luật quy định rất rõ ràng trong Nghị định 06/2021/NĐ-CP . Chủ đầu tư các công trình xây dựng cần nắm rõ nội dung này trong nội dung thông tin mà Blog Codon.vn cung cấp để thực hiện đúng quy định.