Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau như: đăng ký kết hôn, phục vụ cho công việc, mua bán tài sản là bất động sản. Khi công dân làm thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì cần những giấy tờ gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì? Tìm hiểu điều kiện, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online, offline
Khi làm thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận tình trạng độc thân) thì người yêu cầu cần phải chuẩn bị những giấy tờ để nộp và để xuất trình như sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu 19 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
Link tải: Link tải Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất, đăng ký kết hôn tại đây
https://taimienphi.vn/download-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-13093
- Bản sao hoặc bản chính một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (trường hợp vợ, chồng ly hôn);
+ Giấy chứng tử (trường hợp vợ, chồng đã chết);
+ Trích lục ghi chú ly hôn (công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó: Trường hợp cấp lại để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng.
* Giấy tờ phải xuất trình:
Công dân cần phải xuất trình những giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ chứng minh cư trú: sổ hộ khẩu/sổ tạm trú.
Hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo khoản 20 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP
- Tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là: UBND cấp xã nơi thường trú của công dân.
- Trong trường hợp công dân không có nơi thường trú mà có đăng ký tạm trú thì thẩm quyền thuộc về UBND cấp xã nơi tạm trú.
- Theo quy định của pháp luật, người có yêu cầu có thể là công dân Việt Nam có nơi thường trú/tạm trú tại Việt Nam hoặc công dân nước ngoài và người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
Chú ý: Như đã phân tích ở trên, quy định về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã nơi thường trú của công dân. Để hiểu rõ quy định pháp luật về nơi thường trú của công dân, bạn đọc có thể tham khảo thông tin trên wikipedia.org qua bài viết này .
Trình tự, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Người yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ phải nộp, những giấy tờ cần phải xuất trình theo quy định của pháp luật (đã được nêu ở trên) nộp tại UBND cấp xã nơi thường trú, hoặc nơi tạm trú (nếu không có nơi thường trú).
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ => Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ => Công chức tư pháp - hộ tịch trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp người yêu cầu đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau và không thể chứng minh được => Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Bước 3: Cấp giấy xác nhận.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Số lượng bản cấp: căn cứ Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP
+ Cấp 01 bản nếu sử dụng vào mục đích kết hôn.
+ Cấp theo số lượng được yêu cầu nếu sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích kết hôn.
Trình tự, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Chú ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau khi xin có thể sử dụng để mua bán, giao dịch đất đai, đăng ký kết hôn lần đầu, kết hôn lại hoặc làm các giấy tờ để chứng minh tài sản sở hữu,.. Trong trường hợp sử dụng để đăng ký kết hôn, bạn đọc có thể tham khảo bài hồ sơ, điều kiện đăng ký kết hôn cập nhật 2022 để nắm được thông tin.
Ngoài thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, công dân tại Hà Nội có yêu cầu có thể xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập đường link: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/. Bấm truy cập nhanh Tại đây
Bước 2: Chọn mục "Hộ tịch"
Bước 3: Nhập thông tin:
Tại đây điền những thông tin như sau:
- Tại mục "Quận/Huyện/Thị Xã" và "Phường/Xã/Thị Trấn": chọn nơi mình thường trú/đăng ký tạm trú
- Tại mục "Lĩnh vực" => Chọn "Hộ tịch"
- Tại mục "Mức độ" => Chọn "Mức độ 3"
- Tại mục "Từ khóa" => Nhập từ khóa "Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân"
Sau đó nhấp vào ô "Tìm kiếm"
Tại đây màn hình sẽ hiện ra như sau:
- Nhấp vào ô "Thực hiện" để tiếp tục.
- Điền đầy đủ những thông tin theo yêu cầu: cơ quan đăng ký hồ sơ, trường hợp giải quyết, Quận/Huyện nộp hồ sơ, Phường/Xã nộp hồ sơ => Sau đó nhấp vào ô "Đồng ý và tiếp tục"
- Mẫu tờ khai hiện ra, người yêu cầu thực hiện điền tờ khai theo hướng dẫn một cách chính xác, đầy đủ gồm có: thông tin của người yêu cầu, thông tin của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, những thông tin khác...
- Sau khi hoàn tất thao tác, kiểm tra những thông tin vừa điền và ấn "Đồng ý và tiếp tục"
Bước 4:
Người có yêu cầu lưu lại mã hồ sơ của mình để tra cứu tình trạng tiếp nhận, tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí.
Mức thu này sẽ căn cứ dựa trên điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương đó.
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP:
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Ví dụ: Chị Mai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 05/04/2019 nhưng ngày 10/07/2019, chị Mai đã đăng ký kết hôn => Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/07/2019.
- Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
+ Sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam/nước ngoài. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn mời bạn đọc xem chi tiết bài viết: "Có được đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú không"
+ Sử dụng vào mục đích khác.
- Mục đích sử dụng được nêu rõ trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
=> Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Thông qua những thông tin mà Blog Codon.vn chia sẻ, hy vọng bạn đọc đã nắm được điều kiện, thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và vận dụng vào thực tế việc xin giấy chứng nhận độc thân của cá nhân, người thân, bạn bè mình.