Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì? Mẫu tờ khai, hồ sơ đăng ký kết hôn mới nhất 2022

Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì

Việc đăng ký kết hôn của công dân nam, nữ phải được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền và được thực hiện theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Vây đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

dang ky ket hon can nhung giay to gi

Xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần những gì? Hồ sơ, thủ tục xin giấy chứng nhận kết hôn mới nhất

Mục Lục bài viết:
1. Điều kiện kết hôn.
2. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
2.1. Đăng ký kết hôn trong nước.
2.2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
3. Thủ tục đăng ký kết hôn.
4. Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?
5. Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không?

1. Điều kiện kết hôn.

Công dân nam, nữ khi kết hôn với nhau thì phải đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình như sau:

- Điều kiện về độ tuổi: đủ 20 tuổi trở lên (đối với nam), từ đủ 18 tuổi trở lên (đối với nữ).

- Điều kiện về năng lực hành vi dân sự: nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Điều kiện khác:

+ Nam, nữ kết hôn dựa trên sự tự nguyện.

+ Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm: (1) kết hôn giả tạo, (2) cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, tảo hôn, (3) người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; (4) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

=> Nhà nước công nhận việc kết hôn đối với những công dân nam, nữ đáp ứng đầy đủ những điều kiện nêu trên và tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Hiện tại, các vấn đề về hôn nhân chịu sự điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam (bộ luật đề cập đến các vấn đề pháp lý và xác định tính chất hợp lý của một cuộc hôn nhân). Để dễ dàng nắm bắt, so sánh sự giống và khác nhau về các điều Luật hôn nhân giữa các quốc gia, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm thông tin trên Bách khoa toàn thư wikipedia.org qua bài viết này.

2. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền, công dân cần chuẩn bị những loại giấy tờ được quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

2.1. Đăng ký kết hôn trong nước.

Đối với công dân đăng ký kết hôn trong nước cần chuẩn bị:

(1) Tờ khai đăng ký kết hôn.

Tải Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại đây.

https://taimienphi.vn/download-to-khai-dang-ky-ket-hon-13094

(2) Giấy tờ tùy thân chứng minh về nhân thân: CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (bản chính).

(3) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định.

(4) Quyết định/bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (trường hợp công dân đã từng kết hôn và ly hôn).

dang ky ket hon can nhung giay to gi 2

Đăng ký kết hôn trong nước cần nộp và xuất trình những giấy tờ gì?

2.2. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài khi đủ điều kiện kết hôn, công dân cần chuẩn bị:

(1) Tờ khai đăng ký kết hôn

(2) Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng với nội dung xác nhận: hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng hoặc giấy tờ xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

(3) Giấy xác nhận do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận về việc không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

(4) Giấy tờ tùy thân: hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế, thẻ cư trú (bản sao).

(5) Giấy tờ khác liên quan: giấy xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang mà kết hôn với người nước ngoài.

Chú ý: Không đơn giản như thủ tục kết hôn giữa 2 cá nhân trong nước, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài quy định chi tiết tại Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch, Nghị định 123 năm 2015 của Chính phủ. Công dân, người nước ngoài có nhu cầu đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cần tham khảo, lưu tâm để hoàn tất thủ tục kết hôn nhanh chóng, đúng luật.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn.

3.1. Chuẩn bị hồ sơ.

Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đã nêu ở mục 2 trước khi đến cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục đăng ký kết hôn.

3.2. Nộp hồ sơ.

* Kết hôn trong nước: công dân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn (Khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch 2014).

* Kết hôn có yếu tố nước ngoài: công dân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn (Điều 37 Luật hộ tịch 2014).

- Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam: công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau, Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

- Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn: người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

dang ky ket hon can nhung giay to gi 3

Tổng hợp quy trình thủ tục đăng ký kết hôn theo Luật hộ tịch 2014

3.3. Giải quyết hồ sơ.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: yêu cầu bổ sung hoặc từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc (kết hôn trong nước - Điều 18 Luật hộ tịch 2014))

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kết hôn có yếu tố nước ngoài - Điều 32 Nghị định 123/2015)

Chú ý: Ngoài việc hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền, hiện tại, công dân còn có thể thực hiện đăng ký tờ khai kết hôn online qua mạng. Chi tiết vấn đề này đã được Codon.vn chia sẻ trong bài đăng ký kết hôn online, mời bạn đọc tham khảo, tìm hiểu.

4. Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Công dân xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

- Tại UBND cấp xã nơi thường trú/tạm trú của công dân Việt Nam .

- Tại UBND cấp xã nơi thường trú/tạm trú của người nước ngoài, người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

5. Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì khi đăng ký kết hôn, 2 bên nam nữ cần phải nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Loại giấy tờ này được cấp tại UBND xã nơi có hộ khẩu hoặc các giấy tờ chứng minh việc thường trú, tạm trú.

Như vậy, việc đăng ký kết hôn có thể không cần sổ hộ khẩu nếu bạn có các giấy tờ chứng minh việc cư trú như giấy chứng minh thường trú, giấy tạm trú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về vấn đề đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì mà Blog Codon.vn muốn chia sẻ đến bạn đọc. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký kết hôn, công dân khi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ nêu trên và nộp tại cơ quan chức năng có thẩm quyền để được pháp luật công nhận và bảo vệ cuộc hôn nhân của mình.

Bài liên quan