Thuế môn bài là gì? Mức nộp, hạn nộp, đối tượng nào phải nộp năm 2022

Thuế môn bài - Mức nộp, hạn nộp, đối tượng nào phải nộp

Thuế môn bài là cách gọi trên thực tế để chỉ lệ phí môn bài. Đây là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Mức nộp, hạn nộp và đối tượng nào phải nộp thuế môn bài được quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.

thue mon bai muc nop han nop doi tuong nao phai nop

Thuế môn bài là gì? Chi tiết đối tượng nộp thuế, bậc thuế, mức đóng thuế môn bài 2022

Mục Lục bài viết:
1. Ai phải nộp thuế môn bài? Đối tượng được miễn thuế môn bài 2022.
2. Mức nộp thuế môn bài 2022.
2.1. Lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ.
2.2. Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động SXKD.
2.3. Lệ phí môn bài với trường hợp khác.
3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài.

* Danh mục từ viết tắt

- SXKD: Sản xuất kinh doanh

- DN: Doanh nghiệp

1. Ai phải nộp thuế môn bài? Đối tượng được miễn thuế môn bài 2022

- Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người đối tượng nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài) gồm:

+ Doanh nghiệp.

+ Tổ chức thành lập theo quy định Luật hợp tác xã.

+ Đơn vị sự nghiệp.

+ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

+ Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động SXKD.

- Đối tượng được miễn thuế môn bài 2022 theo quy định của Điều 3 Nghị định 139 và Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP gồm:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình SXKD có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.

(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động SXKD không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.

(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.

(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ 1/1 - 31/12) đối với:

+ DN thành lập mới;

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động SXKD.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì những địa điểm này cũng được miễn lệ phí môn bài trong cùng thời gian.

Chi tiết điều kiện, các trường hợp được miễn thuế môn bài đã được pháp luật quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Bạn đọc có thể tham khảo bài các trường hợp được miễn lệ phí môn bài để xem thêm.

(9) DN nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

thue mon bai muc nop han nop doi tuong nao phai nop 2

Chi tiết các đối tượng phải nộp thuế môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP

Chú ý: Theo định nghĩa trên Bách khoa toàn thư thì thuế môn bài là một loại thuế trực thu hàng năm, đánh trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Mức thu thuế được phân theo bậc và được tính dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu hàng năm của từng doanh nghiệp. Để có thêm thông tin về loại thuế này, bạn đọc có thể xem thêm tại bài viết này.

2. Mức nộp thuế môn bài 2022

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức nộp thuế môn bài 2022 như sau:

2.1. Lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ

Tổ chức hoạt động SXKD nộp thuế môn bài căn cứ vào số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

Vốn điều lệ xác định theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu không có thì xác định theo vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể mức nộp như sau:

- Vốn điều lệ, vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng => Thuế môn bài: 3 triệu đồng/năm.

- Vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống=> Thuế: 2 triệu đồng/năm.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng/năm.

Cụ thể như sau:

thue mon bai muc nop han nop doi tuong nao phai nop 3

Lệ phí môn bài với các doanh nghiệp sản xuất

2.2. Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động SXKD

Mức thuế môn bài phải nộp căn cứ vào doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình.

thue mon bai muc nop han nop doi tuong nao phai nop 4

2.3. Lệ phí môn bài với trường hợp khác

- DN nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ năm thành lập):

+ Kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

+ Kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm: Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có SXKD trở lại:

+ Trong thời gian 6 tháng đầu năm: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

+ Trong thời gian 6 tháng cuối năm: Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

3. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Căn cứ quy định khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế môn bài thực hiện như sau:

- Thời hạn nộp thuế chậm nhất: ngày 30 tháng 01 hàng năm.

=> Thời hạn nộp thuế môn bài năm 2022 chậm nhất là 30/01/2022.

- DN nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ năm thành lập):

=> Việc xác định thời hạn nộp thuế môn bài dựa vào thời điểm kết thúc thời gian được miễn thuế môn bài, cụ thể:

+ Kết thúc trong 6 tháng đầu năm: Hạn cuối là 30/7 năm kết thúc thời gian miễn thuế.

+ Kết thúc trong 6 tháng cuối năm: Hạn nộp thuế chậm nhất là 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt SXKD sau đó hoạt động trở lại:

+ Nếu ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

+ Nếu ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Chi tiết thời hạn nộp thuế môn bài theo quy định mới, bạn đọc có thể tham khảo bài viết thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo nghị định 126 để có thêm thông tin.

* Lưu ý về thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài như sau:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài: Chậm nhất là 30/1 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động SXKD (Không áp dụng với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Trong năm có thay đổi về vốn => Chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho hộ/ cá nhân kinh doanh.

Trên đây là thông tin về thuế môn bài mà cá nhân, hộ gia đình kinh doanh hay các doanh nghiệp mà chuyên mục thuế của Codon.vn tổng hợp được. Nếu đang có dự định tham gia vào thị trường kinh doanh, bạn cần phải nắm rõ để thực hiện đúng quy định.

Bài liên quan