Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Tùy vào từng trường hợp mà hồ sơ bao gồm đơn đề nghị cấp giấy phép, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và các loại bản vẽ khác nhau.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, đô thị theo Luật xây dựng sửa đổi 2020
* Danh mục từ viết tắt
- GPXD: Giấy phép xây dựng.
- UBND: Ủy ban nhân dân.
Theo Điều 93 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì điều kiện xin GPXD nhà ở được chia thành 02 trường hợp như sau:
- Nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
Phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;...
+ Đảm bảo yêu cầu về thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ;
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở phải phù hợp với từng trường hợp giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, giấy phép di dời nhà ở.
- Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đô thị
Chi tiết về nội dung này, mời bạn đọc tham khảo bài viết "Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ" để hiểu rõ hơn.
Tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau mà hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở sẽ có những giấy tờ khác nhau. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp xin GPXD mới
Theo Điều 95 Luật Xây dựng 2014 và Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15).
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Bản sao).
Những giấy tờ hợp pháp này được hướng dẫn tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP, ví dụ như:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo quy định của Luật Đất đai các năm 1987, 1993, 2003.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,...
- Bản vẽ thiết kế xây dựng: 02 bộ.
Thành phần bản vẽ gồm có:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề: Trong trường hợp công trình xây dựng có công trình liền kề:
Nộp kèm theo bản vẽ là:
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt (nếu pháp luật về PCCC có yêu cầu);
+ Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu pháp luật về xây dựng có yêu cầu).
Lưu ý: Theo quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thì Luật đất đai là văn bản luật chứa đựng các quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. Để nắm được cơ bản nội dung, lịch sử hình thành và sửa đổi của bộ luật này, bài viết này trên wikipedia.org sẽ giúp bạn tìm được nhiều thông tin hữu ích.
b. Trường hợp khi sửa chữa, cải tạo nhà ở
Theo Điều 96 Luật Xây dựng 2014 và Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15).
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Bản sao). Các giấy tờ tương tự như trường hợp xin giấy phép cấp mới ở mục a.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận nhà ở dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt.
+ Tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo.
+ Ảnh chụp hiện trạng nhà ở và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo có kích thước tối thiểu 10 x 15 cm.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở trong trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở theo Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 15/2021/NĐ-CP
c. Trường hợp xin giấy phép di dời nhà ở
Theo Điều 97 Luật Xây dựng 2014 và Điều 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời nhà ở (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi nhà ở sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu nhà ở (Bản sao).
- Các bản vẽ:
+ Bản vẽ hoàn công (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng nhà ở được di dời gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính;
+ Bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới;
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của nhà ở.
- Phương án di dời:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng và khu vực sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
Theo Điều 103 Luật Xây dựng 2014 thì việc xin giấy phép xây dựng nhà ở được thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà ở.
Theo Điều 102 thì thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ: Như hướng dẫn tại mục 2.1.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến UBND huyện.
- Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thời điểm nộp hồ sơ: Trước khi tiến hành xây dựng, sửa chữa, di dời nhà ở (với các trường hợp phải xin giấy phép).
Bước 3: UBND huyện tiếp nhận hồ sơ
- UBND huyện tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra:
+ Hồ sơ đáp ứng quy định pháp luật thì ghi giấy biên nhận.
+ Hồ sơ không đáp ứng quy định hướng dẫn để chủ đầu tư sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa và cấp giấy phép.
- Thời hạn thực hiện thẩm định, kiểm tra: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Nội dung thẩm định: xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế.
+ UBND tiến hành thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ bổ sung vẫn chưa đáp ứng yêu cầu => UBND lại thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ (thời hạn 05 ngày làm việc).
Nếu bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc => Ủy ban thông báo về lý do không cấp giấy phép.
- Cấp giấy phép:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ để cấp giấy phép xây dựng nếu đảm bảo các quy định pháp luật.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất
Theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy phép xây dựng sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định căn cứ vào tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
=> Vì vậy, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở tại 63 tỉnh thành là khác nhau, chủ yếu là 50.000 đồng hoặc 75 nghìn đồng.
Theo quy định hiện hành thì lệ phí như sau:
- Lệ phí cấp GPXD nhà ở là 50.000 đồng/giấy phép áp dụng với các tỉnh như: Điện Biên,Yên Bái, Tuyên Quang, Hải Dương, Nam Định, Nghệ An, Đà Nẵng,..
- Lệ phí cấp GPXD nhà ở là 75.000 đồng/giấy phép áp dụng với các tỉnh như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Nam, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hưng Yên, Phú Thọ, Hà Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang,...
Trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng nhà ở mà không tiến hành xin giấy phép theo quy định thì bị xử phạt theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 60 triệu - 80 triệu đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
- Phạt tiền từ 80 triệu - 100 triệu đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
(Mức phạt này áp dụng với chủ đầu tư xây dựng là tổ chức, cá nhân bị xử phạt bằng 1/2 mức nêu trên).
Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở là Mẫu số 09: Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì những trường hợp sau phải xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
- Quy mô nhà ở riêng lẻ ở nông thôn: từ 07 tầng trở lên.
- Nhà ở được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
- Nhà có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Riêng về các trường hợp xây nhà không phải xin giấy phép xây dựng theo Luật mới, mời bạn đọc theo dõi tại bài viết này.
Trên đây là thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở mà Blog Codon.vn muốn chia sẻ đến bạn đọc. Các chủ đầu tư cần nắm rõ quy định về hồ sơ, các bước tiến hành cấp giấy phép để áp dụng vào thực tế của mình và tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại khi xin giấy phép. Chúc các bạn thành công.