Theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, khi mua bán nhà đất các bên cần phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Dưới đây là thủ tục công chứng mua bán nhà đất cập nhật 2022 mà Blog Codon.vn chia sẻ với bạn đọc.
Công chứng đất cần giấy tờ gì? Tìm hiểu quy trình, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Lưu ý: "Mua bán nhà đất" là cách gọi thông thường của việc "chuyển nhượng quyền sử dụng đất"
Căn cứ luật công chứng, cụ thể tại Điều 40, 41, khi công chứng mua bán nhà đất cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đối với bên bán (bên chuyển nhượng):
+ Sổ hộ khẩu
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (giấy đăng ký kết hôn)
+ Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/hộ chiếu.
+ Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền bán thay người khác).
- Đối với bên mua (bên nhận chuyển nhượng):
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (giấy đăng ký kết hôn)
+ Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/hộ chiếu.
+ Phiếu yêu cầu công chứng (thông thường Phiếu yêu cầu công chứng sẽ do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng).
- Về hợp đồng chuyển nhượng (mua bán) nhà đất, các bên có thể tự soạn thảo trước và mang theo khi đi công chứng.
Thủ tục công chứng mua bán nhà đất được thực hiện theo các bước được quy định tại Mục 1 Chương V Luật công chứng 2014 như sau:
Khi tiếp nhận yêu cầu công chứng, công chứng viên tiếp nhận cần phải thực hiện những công việc sau:
- Kiểm tra giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu công chứng không đủ năng lực hành vi dân sự, công chứng viên sẽ từ chối yêu cầu công chứng).
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp => Công chứng viên thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, hợp lệ => Công chứng viên yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Các giấy tờ cần nộp khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Hướng dẫn thủ tục công chứng mua bán nhà đất
* TH1: Công chứng hợp đồng đã được soạn thảo sẵn.
- CCV hướng dẫn, giải thích cho người yêu cầu công chứng biết được quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, ý nghĩa, hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.
- CCV kiểm tra dự thảo hợp đồng.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch/CCV đọc cho người yêu cầu công chứng nghe nếu có yêu cầu.
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với toàn bộ nội dung trong bản dự thảo hợp đồng => Ký vào từng trang của hợp đồng.
- Người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính những giấy tờ theo quy định để CCV đối chiếu.
- Sau đó, CCV ghi lời chứng vào từng trang của hợp đồng.
Về nội dung này, bạn đọc có thể theo dõi tại bài viết công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn như thế nào
* TH2: Công chứng hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
- Sau khi CCV soạn thảo hợp đồng theo đề nghị của người yêu cầu thì bên mua, bên bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.
- Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung được thể hiện trong dự thảo hợp đồng => Ký vào từng trang của hợp đồng.
- CCV yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu, sau đó ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng.
Chi phí công chứng mua bán nhà đất được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC:
- Đối với trường hợp chỉ mua bán đất: mức thu phí công chứng được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối với trường hợp mua bán đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất: mức thu phí công chứng được tính dựa trên: tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị của tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng trên đất). Cụ thể như sau:
+ Mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp: đối với giá trị tài sản/hợp đồng dưới 50 triệu đồng.
+ Mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ 50 - 100 triệu đồng.
+ Mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng.
+ Mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ trên 01 - 03 tỷ đồng.
+ Mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ trên 03 - 05 tỷ đồng.
+ Mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ trên 10 - 100 tỷ đồng.
+ Mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng: đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ trên 05 - 10 tỷ đồng.
+ Mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp): đối với giá trị tài sản/hợp đồng từ trên 100 tỷ đồng.
Căn cứ Khoản 1 Điều 66 Luật công chứng 2014, người yêu cầu công chứng là người phải nộp phí công chứng. Tuy nhiên, trên thực tế các bên khi mua bán nhà đất có thể tự thỏa thuận với nhau về việc ai là người nộp các chi phí như: phí công chứng, phí sang tên, các chi phí khác.
Thời hạn công chứng mua bán nhà đất được quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật công chứng 2014, cụ thể:
- Thời hạn công chứng là: không quá 02 ngày làm việc. Thời hạn công chứng mua bán nhà đất có thể được kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc đối với những hợp đồng yêu cầu công chứng có nội dung phức tạp.
Thủ tục công chứng mua bán nhà đất 2022 là thủ tục bắt buộc cần phải thực hiện khi các bên tiến hành chuyển nhượng, mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật. Nếu không thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thì giao dịch sẽ trở nên vô hiệu, từ đó không được pháp luật bảo vệ khi có những tranh chấp xảy ra.
Liên quan đến vấn đề công chứng, mời bạn đọc tham khảo bài viết công chứng mua bán đất ở đâu để có thêm thông tin, kinh nghiệm công chứng mua bán đất