Thủ tục ly hôn đơn phương cập nhật 2022 chuẩn quy định Tòa án

Thủ tục ly hôn đơn phương cập nhật 2022

Ly hôn đơn phương là việc chỉ có một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu cơ quan Tòa án giải quyết nếu có những căn cứ mà luật quy định. Thủ tục ly hôn đơn phương cập nhật 2022 được thể hiện trong bài viết dưới đây.

thu tuc ly hon don phuong cap nhat 2022

Cập nhật thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất năm 2022

Mục Lục bài viết:
1. Thủ tục ly hôn đơn phương.
2. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương.
3. Chi phí ly hôn đơn phương.
4. Câu hỏi liên quan.
4.1. Chồng có yêu cầu ly hôn đơn phương nhưng vợ không lên Tòa giải quyết thì được xử lý như thế nào?
4.2. Ly hôn phương được xét xử vắng mặt trong trường hợp nào?

1. Thủ tục ly hôn đơn phương.

1.1 Thành phần hồ sơ.

Người có yêu cầu ly hôn đơn phương cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

TẢI MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG TẠI ĐÂY

thu tuc ly hon don phuong cap nhat 2022 2

- Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản sao có chứng thực) của hai vợ chồng.

- Giấy khai sinh của con (nếu có con chung).

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản gốc).

- Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú (bản sao có chứng thực).

- Giấy chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực.

- Đơn xin ly hôn theo mẫu của Tòa án

1.2. Nộp hồ sơ.

Người yêu cầu đơn ly hôn đơn phương tại:

- Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc (Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).

- Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi cư trú của vợ/chồng tại Việt Nam (ly hôn có yếu tố nước ngoài)

1.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cán bộ Tòa án tiếp nhận hồ sơ và giải quyết.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: cán bộ Tòa án trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Tòa án xem xét và thụ lý hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Tòa án thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí và ra quyết định thụ lý đơn ly hôn từ thời điểm nguyên đơn nộp lại Biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

- Chánh án Tòa án nhân dân phân công thẩm phán giải quyết ly hôn đơn phương.

Lưu ý: Chánh án tòa án nhân dân là chức danh để chỉ người đứng đầu của cơ quan xét xử. Tại Việt Nam, chánh án tòa được phân thành Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam), chánh án Tòa án quân sự trung ương và Chánh án tòa án Nhân dân cấp địa phương (tỉnh hoặc quận/huyện). Để hiểu rõ hơn về chức danh này, bạn đọc có thể xem thêm định nghĩa trên wikipedia.org qua bài viết này.

1.4. Hòa giải.

Sau khi tiến hành hòa giải thì sẽ có 02 trường hợp xảy ra:

- Hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành, sau thời hạn 07 ngày kể từ lập biên bản nếu các bên không có sự thay đổi về ý kiến => Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành.

- Hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản hòa giải không thành=> Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

1.5. Xét xử sơ thẩm và ra bản án.

Tòa án gửi giấy triệu tập đến nguyên đơn, bị đơn và thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa. Sau đó tiến hành xét xử và ra bản án ly hôn.

thu tuc ly hon don phuong cap nhat 2022 3

Trình tự, thủ tục xin ly hôn đơn phương nhanh, chuẩn quy định của Tòa án

2. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương.

Tại Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định, thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng kể từ ngày thụ lý, nếu có tính chất phức tạp hoặc có những trở ngại khách quan thì được gia hạn thời hạn giải quyết nhưng không được quá 02 tháng.

- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa xét xử.

Không giống với thủ tục xin ly hôn đơn phương, vì đã có sự thống nhất của các bên liên quan nên thủ tục xin ly hôn thuận tình có phần đơn giản, tiết kiệm thời gian, chi phí hơn. Bạn đọc có thể tìm hiểu bài thủ tục ly hôn thuận tình để có thêm thông tin.

3. Chi phí ly hôn đơn phương.

Chi phí ly hôn đối với ly hôn đơn phương được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:

- Đối với ly hôn đơn phương không có giá ngạch: án phí là 300 nghìn đồng.

- Đối với ly hôn đơn phương có giá ngạch: án phí được tính dựa trên giá trị tài sản như sau:

+ Từ 6 triệu đồng trở xuống: án phí là 300 nghìn đồng.

+ Từ trên 6 triệu - 400 triệu đồng: án phí là 5% giá trị tài sản tranh chấp.

+ Từ trên 400 triệu - 800 triệu đồng: án phí là 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.

+ Từ trên 800 triệu - 2 tỷ đồng: án phí là 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.

+ Từ trên 2 tỷ - 4 tỷ đồng: án phí là 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng.

+ Từ trên 4 tỷ đồng: án phí là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.

thu tuc ly hon don phuong cap nhat 2022 4

Án phí xin ly hôn đơn phương 2022

4. Câu hỏi liên quan.

4.1. Chồng có yêu cầu ly hôn đơn phương nhưng vợ không lên Tòa giải quyết thì được xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

- Nếu vợ vắng mặt khi Tòa án triệu tập lần 1 mà không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt => Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.

- Nếu vợ vắng mặt khi Tòa triệu tập lần 2 mà không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt => Tòa án xét xử vắng mặt.

Liên quan đến việc xin ly hôn 1 phía khi không có chữ ký, sự đồng tình của bên bị đơn (vợ hoặc chồng), bạn đọc có thể tham khảo bài Chồng/vợ không ký đơn thì có ly hôn được không? cuả Codon.vn để tìm hiểu câu trả lời.

4.2. Ly hôn phương được xét xử vắng mặt trong trường hợp nào?

Tại Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định, Tòa án xét xử vắng mặt ly hôn đơn phương trong những trường hợp sau:

- Người vắng mặt có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.

- Có người đại diện tham gia phiên tòa.

- Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

- Bị đơn vắng mặt đến lần thứ hai khi có giấy triệu tập lần thứ hai của Tòa án.

Trên đây là thủ tục ly hôn đơn phương cập nhật 2022 Blog Codon.vn muốn chia sẻ đến bạn đọc. Trong quá trình làm thủ tục ly hôn đơn phương, bên yêu cầu cần lưu ý về các bước thực hiện. Từ đó việc yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương sẽ được giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian mà pháp luật quy định.

Bài liên quan