Để công nhận một người trở thành luật sư, người đó phải được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. Như vậy, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được thực hiện ra sao? Cùng tìm hiểu về thủ tục này qua bài viết dưới đây của Blog Codon.vn bạn nhé!
Chứng chỉ hành nghề luật sư là gì? Tìm hiểu hồ sơ, trình tự đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Sau khi kết thúc thời gian tập sự và đáp ứng đủ những điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, người tập sự chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật luật sư sửa đổi 2012 để làm thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bằng cử nhân luật/bằng thạc sĩ luật (bản sao)
- Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (bản sao).
* Đối với những người thuộc trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư khi làm thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- Bằng cử nhân/thạc sĩ luật (trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật)
- Giấy tờ chứng minh được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định (bản sao)
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật luật sư sửa đổi 2012 và những văn bản hướng dẫn khác liên quan. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được diễn ra như sau:
Người tập sự chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đã nêu trên và nộp hồ sơ tại:
- Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư (đối với trường hợp người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư)
- Sở Tư pháp nơi thường trú (người được miễn tập sự hành nghề luật sư).
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm những giấy tờ gì? Cập nhật thủ tục đăng ký hành nghề luật sư
* Đối với trường hợp người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ của người đề nghị đến Sở Tư pháp và bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định (thời hạn: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với trường hợp người được miễn tập sự hành nghề luật sư:
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, xác minh hồ sơ (nếu cần thiết) và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi đến Bộ Tư pháp (thời hạn: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Sở Tư pháp yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người đáp ứng đủ những điều kiện và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nếu từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Thời hạn cấp chứng chỉ: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Về thời hạn của chứng chỉ hành nghề luật sư, bạn đọc xem thêm tại bài viết: Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn bao lâu?
* Lưu ý: trong trường hợp bị từ chối cấp chứng chỉ, người bị từ chối có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Mức phí, lệ phí khi cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC:
- Đối với lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư: 100 nghìn đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư: 800 nghìn đồng/hồ sơ.
Theo quy định tại Luật Luật sư 2006, sửa đổi bổ sung 2012, thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là: Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là thủ tục bắt buộc để người tập sự hành nghề luật sư được phép hoạt động với tư cách là luật sư. Bên cạnh đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư thì người đó cần phải tham gia đào tạo tại các cơ sở đào tạo hành nghề luật. Về nội dung này, mời bạn đọc theo dõi tại bài viết học chứng chỉ hành nghề luật sư ở đâu?