Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức

Đối với cán bộ công chức bị xử lý kỷ luật thì sẽ áp dụng thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Blog Codon.vn để hiểu rõ hơn về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức,

thoi hieu thoi han xu ly ky luat can bo cong chuc

Thời hiệu và thời hạn xử lý kỷ luật là gì? Tìm hiểu quy định về thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức mới nhất

Mục Lục bài viết:
1. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức.
1.1. Thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ công chức.
1.2. Thời hạn xử lý cán bộ công chức.
2. Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?

1. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức.

- Theo quy định của Luật cán bộ công chức 2008 đối với cán bộ công chức (CBCC) có hành vi phạm và bị xử lý kỷ luật thì căn cứ vào tính chất, mức độ của hành vi mà sẽ áp dụng những hình thức kỷ luật phù hợp. Liên quan đến các hình thức kỷ luật đối với CBCC, bạn đọc có thể tham khảo bài viết các hình thức kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

- Sau khi áp dụng hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp có thẩm quyền tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. Trong đó, về vấn đề thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với CBCC được thực hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi, bổ sung năm 2019. Cụ thể:

1.1. Thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ công chức.

- Trừ những trường hợp không áp dụng thời hiệu xử lý vi phạm, thời hiệu xử lý vi phạm đối với CBCC là:

+ 02 năm: đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng (áp dụng hình thức khiển trách).

+ 05 năm: đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp nêu trên.

=> Có thể thấy thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức tối đa 05 năm. Theo quy định cũ (Nghị định 34/2011/NĐ-CP) thời hiệu xử lý kỷ luật đối với CBCC là: 24 tháng kể từ thời điểm CBCC có hành vi vi phạm → thời điểm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét xử lý kỷ luật.

1.2. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức.

- Thời hạn xử lý kỷ luật đối với CBCC được tính từ khi phát hiện hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Thời hạn xử lý kỷ luật đối với CBCC: không quá 90 ngày.

- Đặc biệt: thời hạn xử lý kỷ luật đối với CBCC không quá 150 ngày đối với trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm.

(Theo Quy định cũ (Nghị định 34/2011/NĐ-CP) thời hạn xử lý kỷ luật tối đa là 02 tháng, kể từ ngày phát hiện công chức có hành vi vi phạm → ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật).

thoi hieu thoi han xu ly ky luat can bo cong chuc 2

Xác định thời hiệu kỷ luật cán bộ, công chức như thế nào? Tìm hiểu quy định Nghị định 112/2020/nđ-cp về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức

2. Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?

Tại Khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi, bổ sung năm 2019 sửa đổi bổ sung Điều 80 Luật cán bộ, công chức quy định những hành vi của viên chức không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:

1- CBCC là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ. Về thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên đã được đề cập trong bài viết quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên năm 2022 mời bạn đọc cùng theo dõi.

2- CBCC Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.

3- CBCC có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

4- CBCC sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Qua đây có thể thấy được thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ công chức, viên chức được quy định rất cụ thể tại Luật Cán bộ, công chức sửa đổi, bổ sung năm 2019. Đây cũng là một trong những điểm đáng lưu ý để áp dụng trong quá trình xử lý kỷ luật đối với CBCC.

Bài liên quan