Quy định về án phí ly hôn năm 2022

Quy định về án phí ly hôn năm 2022

Sau khi có thông báo nộp án phí của Tòa án nhân dân tiếp nhận đơn, người có yêu cầu giải quyết ly hôn phải nộp tạm ứng án phí án ly hôn, rồi nộp lại biên lai cho Tòa án để được thụ lý, giải quyết ly hôn. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Blog Codon.vn để nắm được rõ hơn về quy định về án phí ly hôn năm 2022.

quy dinh ve an phi ly hon nam 2022

Án phí ly hôn là gì? Cập nhật mức án phí ly hôn mới nhất

Mục Lục bài viết:
1. Quy định về án phí ly hôn 2022.
2. Mức tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu?
3. Câu hỏi liên quan.
3.1. Lệ phí ly hôn là bao nhiêu?
3.2. Phương thức nộp tiền tạm ứng án phí.

1. Quy định về án phí ly hôn 2022.

- Theo quy định của pháp luật, ly hôn gồm có: ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Đối với ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên), khi yêu cầu Tòa án giải quyết thì phải nộp tiền án phí theo quy định. Đối với thuận tình ly hôn thì phải nộp lệ phí.

- Trên thực tế, mọi người vẫn sử dụng thuật ngữ "án phí ly hôn" cho cả 2 trường hợp nêu trên. Trong phạm vi mục 1 này, chúng tôi đề cập đến án phí ly hôn khi giải quyết ly hôn đơn phương.

- Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án quy định về án phí dân sự sơ thẩm, theo đó:

(1) Trường hợp tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch: án phí là 300 nghìn đồng.

=> Đây là án phí ly hôn áp dụng cho trường hợp yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương mà không có tranh chấp về tài sản.

(2) Trường hợp tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch thì mức án phí được tính dựa trên giá trị của tài sản theo các mức sau:

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ 6 triệu đồng trở xuống: án phí là 300 nghìn đồng.

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ trên 6 triệu đến 400 triệu đồng: án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ trên 400 triệu - 800 triệu đồng: án phí là 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ trên 800 triệu đồng - 02 tỷ đồng: án phí là 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ trên 02 tỷ - 04 tỷ đồng: án phí là 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng.

+ Giá trị tài sản có tranh chấp từ trên 04 tỷ đồng: án phí là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

=> Đây à án phí áp dụng cho trường hợp ly hôn đơn phương có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung vợ chồng.

Cách chia tài sản chung khi ly hôn được đề cập cụ thể trong bài viết này, mời bạn đọc theo dõi.

(3) Đối với án phí ly hôn phúc thẩm: án phí là 300 nghìn đồng.

(4) Trường hợp giải quyết vụ án tranh chấp về hôn nhân gia đình được giải quyết theo hình thức rút gọn => Mức án phí = 50% mức án phí được quy định tại mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

quy dinh ve an phi ly hon nam 2022 2

Quy định về tiền tạm ứng ly hôn, lệ phí ly hôn đơn phương, không tranh chấp tài sản,....

2. Mức tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu?

Mức tạm ứng án phí ly hôn được quy định tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

- Đối với tranh chấp hôn nhân gia đình không có giá ngạch: mức tạm ứng án phí sơ thẩm = mức án phí sơ thẩm không có giá ngạch (300 nghìn đồng).

- Đối với tranh chấp hôn nhân gia đình có giá ngạch: mức tạm ứng án phí sơ thẩm = 50% mức án phí sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết (tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch theo quy định).

- Đối với vụ án dân sự phúc thẩm: mức tạm ứng án phí = mức án phí dân sự phúc thẩm.

- Đối với vụ án hôn nhân và gia đình được giải quyết theo thủ tục rút gọn: mức tạm ứng án phí = 50% mức tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể đã nêu ở trên.

Liên quan đến chủ đề này, về thủ tục ly hôn theo yêu cầu của 1 bên, mời bạn đọc theo dõi tại bài viết thủ tục ly hôn đơn phương mà Codon.vn đã chia sẻ.

3. Câu hỏi liên quan.

3.1. Lệ phí ly hôn là bao nhiêu?

Như đã nêu ở trên, lệ phí ly hôn được áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình căn cứ mục B danh mục lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

- Lệ phí sơ thẩm giải quyết ly hôn thuận tình là: 300 nghìn đồng.

- Lệ phí phúc thẩm giải quyết ly hôn thuận tình là: 300 nghìn đồng.

- Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm = mức lệ phí sơ thẩm = 300 nghìn đồng.

3.2. Phương thức nộp tiền tạm ứng án phí.

- Sau khi nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người có yêu cầu nộp tiền án phí ly hôn đến Chi cục thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn.

- Sau đó, người nộp tiền mang biên lai nộp tiền tạm ứng án phí đến nộp cho cơ quan Tòa án để được thụ lý và giải quyết.

Để hiểu rõ hơn về vấn đề người nộp tiền án phí là ai, mời bạn đọc tham khảo bài viết ai là người nộp án phí ly hôn?

Quy định về án phí ly hôn 2022 được điều chỉnh bởi Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 rất cụ thể và rõ ràng. Qua đó, bạn đọc nắm được rõ hơn về mức tiền án phí, mức tạm ứng án phí phải nộp khi ly hôn.

Bài liên quan