Nguyên tắc chuẩn mực kế toán

Nguyên tắc chuẩn mực kế toán

Nguyên tắc chuẩn mực kế toán không thể thiếu trong lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, có rất nhiều người thắc mắc về những nguyên tắc này. Cùng Blog Codon.vn tìm hiểu rõ hơn về các nguyên tắc chuẩn mực kế toán hiện nay.

nguyen tac chuan muc ke toan

Các nguyên tắc trong kế toán theo quy định (Cập nhật 2022)

Mục Lục bài viết:
1. Nguyên tắc chuẩn mực kế toán là gì?
2. Các nguyên tắc chuẩn mực kế toán.

1. Nguyên tắc chuẩn mực kế toán là gì?

Chuẩn mực kế toán được quy định tại Luật kế toán 2015, theo đó:

Nguyên tắc chuẩn mực kế toán được hiểu là những quy định được chuẩn hóa thành những chuẩn mực, những quy ước chung được áp dụng trong toàn bộ công ty, doanh nghiệp trong quá trình hạch toán và lập báo cáo tài chính.

Chính vì vậy, việc áp dụng nguyên tắc chuẩn mực kế toán sẽ giúp những thông tin được cung cấp, tổng hợp được xác thực tới một độ tin cậy nhất định. Hiện nay, có rất nhiều những nguyên tắc chuẩn mực kế toán khác nhau nhằm đảm bảo trong quá trình thực hiện được chặt chẽ hơn.

2. Các nguyên tắc chuẩn mực kế toán

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hiện nay hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm có 26 chuẩn mực kế toán và 7 nguyên tắc cơ bản. Trong đó 7 nguyên tắc cơ bản gồm có:

1- Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual basics)

- Nội dung: quy định về những nội dung sau:

+ Nghiệp vụ kế toán.

+ Tài chính của công ty có liên quan đến tài sản

+ Nợ phải trả

+ Doanh thu chi phí

+ Nguồn vốn sở hữu

=> Những nội dung này được ghi chép trong sổ kế toán tại thời điểm phát sinh mà không ựa vào thời điểm thực tế thu chi hoặc tương đương.

- Ý nghĩa: nhìn vào báo cáo tài chính khi được lập dựa trên nguyên tắc này sẽ giúp cho chúng ta có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính trong quá khứ để từ đó có những điều chỉnh phù hợp ở thời điểm hiện tại.

2- Nguyên tắc hoạt động liên tục (Going concern)

- Nội dung: yêu cầu báo cáo tài chính phải được lập dựa trên cơ sở giả sử là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần.

- Ý nghĩa:

+ Kế toán không được lập quá các khoản dự phòng và phải thực hiện đúng nguyên tắc.

+ Các khoản dự phòng không được đánh giá cao hơn giá trị tài sản và những khoản thu nhập càng không thấp hơn giá trị của các khoản phải trả và khoản chi phí.

+ Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu và thu nhập khi có các bằng chứng và khả năng tạo ra lợi ích kinh tế.

+ Những chi phí được ghi nhận nếu có thể chứng minh về khả năng có thể phát sinh chi phí.

3- Nguyên tắc giá gốc (Historical cost)

- Nội dung: Các tài sản của công ty được ghi nhận theo giá gốc (tức là giá mà công ty phải chi trả để có được tài sản đó). Trong đó:

+ Giá gốc được tính dựa trên số tiền/khoản giá trị tương đương tiền đã thanh toán.

+ Giá gốc phải trả/tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.

+ Kế toán không được tự ý điều chỉnh giá gốc của tài sản này (trừ những quy định khác)

4- Nguyên tắc phù hợp (Matching concept)

- Nội dung:

+ Người sử dụng nguyên tắc này phải có những sự phù hợp với nhau giữa việc ghi nhận doanh thu và chi phí.

+ Nếu trong trường hợp ghi nhận một khoản doanh thu thì phải có tương ứng một khoản chi phí liên quan. Trong đó, khoản chi phí tương ứng với doanh thu gồm có: khoản chi phí của kỳ trước hoặc khoản chi phí có liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

- Ý nghĩa:

+ Doanh nghiệp có thể phân tích tính toán một cách chính xác phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

+ Là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần phải nộp cho nhà nước.

nguyen tac chuan muc ke toan 2

Nguyên tắc kế toán phù hợp, guyên tắc cơ bản của kế toán trong chế độ kế toán Việt Nam

5- Nguyên tắc nhất quán (Consistency)

- Trong nguyên tắc này yêu cầu cần phải có sự thống nhất về các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn để áp dụng trong một kỳ kế toán.

- Trường hợp có sự thay đổi trong chính sách và phương pháp kế toán => Cần phải bổ sung trong phần thuyết minh báo cáo và cần phải giải trình lý do cũng như sự ảnh hưởng của nó.

6- Nguyên tắc thận trọng (Frudence concept)

Đối với nguyên tắc này, cần phải:

+ Phải đưa ra những phán đoán

+ Xem xét và cần phải cân nhắc thật kỹ để được lập các ước tính kế toán trong các điều kiện mà mình không có sự chắc chắn.

+ Không thiết lập quá lớn đối với các khoản dự phòng

+ Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập

+ Không nhập thấp hơn giá trị các khoản phải trả và chi phí.

7- Nguyên tắc trọng yếu (Materiality concept)

+ Nguyên tắc này được thể hiện thông qua việc thông tin phụ thuộc vào độ lớn, tính chất của thông tin/các sai sót trong hoàn cảnh cụ thể.

+ Nếu trong trường hợp thiếu thông tin/thông tin thiếu chính xác có thể làm sai lệch thông tin báo cáo tài chính.

+ Cần được xem xét về tính trọng yếu của thông tin trên cả 2 phương diện định tính và định lượng.

Hi vọng những nguyên tắc chuẩn mực kế toán này sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể áp dụng một cách đúng đắn và hợp lý để đem lại hiệu quả tốt nhất trong quá trình lập báo cáo tài chính. Liên quan đến chủ đề này, mời bạn đọc tham khảo thêm tại bài viết Thông tư 88/2021/TT-BTC về chế độ kế toán cho hộ, cá nhân kinh doanh để có cái nhìn tổng quan nhất về chế độ kế toán hiện nay.

Bài liên quan