Lương tối thiểu vùng 2022 theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP

Lương tối thiểu vùng 2022

Lương tối thiểu vùng năm 2022 có tăng hay không trong tình trạng dịch bệnh cùng nhiều biến động như hiện nay? Tất cả nội dung về lương tối thiểu vùng 2022 sẽ được chúng tôi đề cập qua bài viết sau đây, mời bạn đọc cùng theo dõi.

luong toi thieu vung 2022

Chi tiết mức lương tối thiểu vùng năm 2022 đóng BHXH của người lao động theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP

Mục Lục bài viết:
1. Căn cứ xác lập lương tối thiểu vùng.
2. Những đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng.
3. Lương tối thiểu vùng 2022.
4. Cách áp dụng lương tối thiểu vùng 2022.
5. Nguyên tắc áp dụng lương tối thiểu vùng.
6. Câu hỏi thường gặp.
6.1. Công ty trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu?.
6.2. Lương tối thiểu vùng 2022 không tăng thì doanh nghiệp có phải tăng lương cho NLĐ?.
6.3. DN có chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng lương tối thiểu vùng thế nào?

* Danh mục từ viết tắt

- NLĐ: Người lao động

- NSDLĐ: Người sử dụng lao động

- HĐLĐ: Hợp đồng lao động

- DN: Doanh nghiệp

1. Căn cứ xác lập lương tối thiểu vùng

- Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho NLĐ làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường. Mức lương này nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ.

- Lương tối thiểu vùng được xác lập cho từng vùng khác nhau, ấn định theo tháng, giờ. Mức lương này được điều chỉnh dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mức sống của NLĐ và gia đình, mức lương trên thị trường, chỉ số giá tiêu dùng, quan hệ cung cầu lao động.

Lưu ý: Luật lao động là lĩnh vực luật điều chỉnh, thiết lập khung quan hệ giữa NLĐ, NSDLĐ, công đoàn và chính phủ. Để hiểu rõ về đối tượng, quy tắc điều chỉnh của bộ Luật này, bạn đọc có thể tìm hiểu thông tin trên wikipedia.org thông qua bài viết này.

2. Những đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng

Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì những đối tượng sau đây áp dụng lương tối thiểu vùng:

- NLĐ làm việc theo HĐLĐ;

- Các DN, gồm:

+ DN thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo HĐLĐ.

+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo HĐLĐ.

Chi tiết đối tượng hưởng ương tối thiểu vùng và các thông tin liên quan đã được codon.vn tổng hợp, chia sẻ, bạn đọc có thể tham khảo trong nội dung bài đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng? Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022 để tìm hiểu thêm.

3. Lương tối thiểu vùng 2022

Lương tối thiểu vùng năm 2022 vẫn được áp dụng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, chưa được điều chỉnh tăng như nhiều thông tin đã được đưa ra trước đây vì tình hình dịch bệnh khó khăn. Cụ thể như sau:

luong toi thieu vung 2022 2

Danh sách các vùng được Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định cụ thể. NLĐ phải đối chiếu với danh mục này để biết DN mình làm việc đang ở vùng mấy, từ đó xác định được mức lương tối thiểu vùng.

Theo quy định của pháp luật, mức lương tối thiểu vùng được sử dụng làm căn cứ để đóng bảo biểm xã hội hàng tháng của người lao động. Để hiểu rõ về công thức, mức lương tối thiểu vùng cho cán bộ, công chức ở từng tỉnh, thành phố, bạn đọc có thể tham khảo bài bảng lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố để có thêm thông tin.

4. Cách áp dụng lương tối thiểu vùng 2022

4.1. Là căn cứ để thỏa thuận lương và trả lương

a. Cách áp dụng

- Lương tối thiểu vùng chính là mức thấp nhất làm cơ sở để DN và NLĐ thỏa thuận và trả lương.

- Trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc và hoàn thành định mức công việc đã thỏa thuận thì:

+ Lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc giản đơn nhất;

+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi NLĐ đã qua học nghề, đào tạo nghề:

NLĐ đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:

1) Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ;

2) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên;

3) Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;

4) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm;

5) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp;

6) Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học;

7) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;

8) Người đã được DN đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được DN kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.b. Ví dụ

Ví dụ 1:

- Anh A học hết lớp 12 thì đi làm công nhân, anh không có bằng cấp hay các chứng chỉ nghề. Anh làm việc trong công ty may mặc tại Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp này mức lương thấp nhất mà anh A thỏa thuận với công ty là như thế nào?

Trả lời:

- Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương được xác định là vùng I.

- Mức lương tối thiểu vùng cho vùng I là 4.420.000 đồng/tháng.

- Đồng thời, anh A không có bằng cấp, chứng chỉ nghề; anh làm công việc không yêu cầu đã qua học nghề, anh chỉ làm công nhân, điều kiện lao động bình thường.

=> Do đó anh được thỏa thuận với công ty mức lương hàng tháng thấp nhất bằng 4.420.000 đồng.

Ví dụ 2:

Anh A, mới tốt nghiệp đại học kinh tế, trình độ cử nhân, ứng tuyển vào vị trí quản lý xưởng trong công ty may mặc (yêu cầu trình độ cử nhân) tại Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp này mức lương thấp nhất mà anh A thỏa thuận với công ty là như thế nào?

Trả lời:

- Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương được xác định là vùng I.

- Mức lương tối thiểu vùng cho vùng I là 4.420.000 đồng/tháng.

- Tuy nhiên, anh A là lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (trình độ cử nhân) làm công việc đòi hỏi trình độ cử nhân, cho nên:

=> Mức lương anh A được thỏa thuận phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng

Cụ thể, anh được thỏa thuận mức lương thấp nhất hàng tháng là:

4.420.000 đồng + 4.420.000 đồng x 7% = 4.729.400 đồng/tháng.

4.2. Là căn cứ để đóng BHXH bắt buộc hàng tháng

a. Cách áp dụng

Theo Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

- NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do DN tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

- NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

luong toi thieu vung 2022 3

b. Ví dụ

Ví dụ 1:

Anh A học hết lớp 12 thì đi làm công nhân, anh không có bằng cấp hay các chứng chỉ nghề. Anh làm việc trong công ty may mặc tại Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Vùng I). Trong điều kiện lao động bình thường, anh A thỏa thuận mức lương thấp nhất 4.420.000 đồng/tháng - Đây cũng chính là mức lương thấp nhất làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho anh.

Ví dụ 2:

Anh A, mới tốt nghiệp đại học kinh tế, trình độ cử nhân, ứng tuyển vào vị trí quản lý xưởng trong công ty may mặc (yêu cầu trình độ cử nhân) tại Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Vùng I).

Trong điều kiện lao động bình thường, anh A được thỏa thuận mức lương thấp nhất phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, cụ thể là 4.729.400 đồng/tháng.

=> Mức 4.729.400 đồng cũng chính là mức lương thấp nhất làm căn cứ đóng BHXH cho anh A.

4.3. Là cơ sở để trả lương ngừng việc

a. Cách áp dụng

Theo Điều 99 Bộ luật Lao động 2019, trong trường hợp phải ngừng việc, NLĐ được trả lương như sau:

- Nếu do lỗi của NLĐ thì người đó không được trả lương; những NLĐ khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;

- Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của DN hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thì hai bên thỏa thuận về tiền lương ngừng việc như sau:

+ Ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở xuống thì tiền lương ngừng việc được thỏa thuận không thấp hơn mức lương tối thiểu;

+ Trường hợp phải ngừng việc trên 14 ngày làm việc thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không thấp hơn mức lương tối thiểu.

b. Ví dụ

Công nhân A làm việc tại vùng II, lương tối thiểu vùng II là 3.920.000 đồng/tháng. Công nhân A phải ngừng việc do lỗi của những công nhân khác. Tiền lương ngừng việc của A sẽ được trả theo thỏa thuận giữa A và công ty, tuy nhiên mức thấp nhất là 3.920.000 đồng/tháng.

4.4. Căn cứ tính tiền lương khi chuyển NLĐ làm công việc khác với HĐLĐ

a. Cách áp dụng

Theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019, khi điều chuyển NLĐ làm công việc khác với HĐLĐ thì mức lương sẽ được trả theo công việc mới. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Như vậy, dù có điều chuyển NLĐ làm công việc khác so với hợp đồng đã thỏa thuận thì NLĐ vẫn được đảm bảo trả lương thấp nhất bằng lương tối thiểu vùng, để đảm bảo mức sống tối thiểu.

b. Ví dụ

Theo HĐLĐ anh A làm việc tại công ty may (Vùng I, lương tối thiểu vùng là 4.420.000 đồng/tháng). Anh làm ở vị trí công nhân may, mức lương thỏa thuận 6 triệu đồng/tháng. Vì nhu cầu sản xuất mà công ty điều chuyển anh A qua làm vị trí công nhân cắt chỉ thừa.

=> Trường hợp này, anh A được trả lương theo công việc mới:

Tiền lương tháng ít nhất phải bằng 85% x 6 triệu đồng = 5.100.000 đồng, đảm bảo cao hơn lương tối thiểu vùng I.

5. Nguyên tắc áp dụng lương tối thiểu vùng

luong toi thieu vung 2022 4

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Công ty trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng bị phạt bao nhiêu?

- Theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, NSDLĐ là cá nhân có hành vi trả lương cho NLĐ thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định thì bị xử phạt tiền theo các mức sau:

+ Từ 20 triệu đồng - 30 triệu đồng đối với vi phạm từ 01 - 10 NLĐ;

+ Từ 30 triệu đồng - 50 triệu đồng đối với vi phạm từ 11 - 50 NLĐ;

+ Từ 50 triệu đồng - 75 triệu đồng đối với vi phạm từ 51 NLĐ trở lên.

Đối với NSDLĐ là tổ chức, mức phạt tiền gấp đôi mức phạt nêu trên.

- Ngoài ra, NSDLĐ phải trả đủ tiền lương và tiền lãi của số tiền lương trả thiếu cho NLĐ tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

=> Như vậy, tùy theo số lượng NLĐ mà công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì công ty sẽ bị xử phạt tiền với các mức khác nhau.

6.2. Lương tối thiểu vùng 2022 không tăng thì doanh nghiệp có phải tăng lương cho NLĐ?

- Câu trả lời là không.

- Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để DN và NLĐ thỏa thuận và trả lương khi NLĐ làm việc trong điều kiện lao động bình thường, để đảm bảo các điều kiện sống tối thiểu cho NLĐ và gia đình.

=> Chính vì vậy lương tối thiểu vùng 2022 không tăng cũng không ảnh hưởng đến việc DN quyết định tăng lương cho NLĐ. Việc tăng lương cho NLĐ phụ thuộc vào thỏa thuận của hai bên căn cứ vào kết quả, chất lượng công việc mà NLĐ đạt được.

6.3. DN có chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng lương tối thiểu vùng thế nào?

- Chi nhánh hoạt động ở vùng nào thì áp dụng mức lương vùng đó.

- Theo Điều 4 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, trong trường hợp DN có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

- Ví dụ công ty A hoạt động tại vùng I, chi nhánh B của công ty hoạt động ở vùng II chi nhánh áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng II.

Trên đây là toàn bộ thông tin về lương tối thiểu vùng 2022 mà Blog Codon.vn tổng hợp được. Bạn đọc có thể theo dõi để thỏa thuận mức lương với công ty khi làm việc tại các vùng khác nhau nhằm đảm bảo quyền lợi của mình.

Bài liên quan