Bảng lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố

Bảng lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố

Lương tối thiểu vùng hay mức lương tối thiểu vùng là căn cứ để đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho cá nhân sinh sống và làm việc tại một địa bàn nhất định. Lương tối thiểu vùng được xác định dựa trên nhiều yếu tố, vì vậy giữa các tỉnh, thành phố, lương tối thiểu vùng cũng có sự khác nhau. Dưới đây là bảng lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố được Blog Codon.vn tổng hợp.

bang luong toi thieu vung 2022 cua 63 tinh thanh pho

Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 áp dụng từ 01/7/2022

Mục Lục bài viết:
1. Quy định chung về lương tối thiểu vùng năm 2022.
2. Chi tiết lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố năm 2022.
3. Ý nghĩa của lương tối thiểu vùng.

1. Quy định chung về lương tối thiểu vùng năm 2022.

- Lương tối thiểu vùng hay mức lương tối thiểu vùng được giải thích tại Bộ luật dân sự 2019 là "mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội."

- Lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Thông tin về vấn đề này, bạn đọc xem thêm tại bài viết đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng

bang luong toi thieu vung 2022 cua 63 tinh thanh pho 2

Nghị định 38/2022/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng 2022

So với quy định trước đây tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/7/2022) đã có sự thay đổi. Trong đó, Nghị định 38 tăng mức lương tối thiểu vùng theo tháng và quy định mức lương tối thiểu vùng theo giờ, cụ thể:

- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng và 22.500 đồng/giờ.

- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng và 20.000 đồng/giờ.

- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng và 17.500 đồng/giờ.

- Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng và 15.600 đồng/giờ.

2. Chi tiết lương tối thiểu vùng của 63 tỉnh, thành phố năm 2022.

Dựa vào phụ lục Nghị định 38/2022/NĐ-CP, chúng tôi cung cấp chi tiết lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố như sau:

* An Giang.

- Vùng II: Thành phố Long Xuyên, Châu Đốc.

- Vùng III: Thị xã Tân Châu, huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn.

- Vùng IV: Huyện An Phú, Phú Tân, Tỉnh Biên, Tri Tôn, Chợ Mới.

* Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vùng I: Thành phố Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ.

- Vùng II: Thành phố Bà Rịa.

- Vùng III: Huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo.

* Bắc Giang

- Vùng III: Huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang, Thành phố Bắc Giang.

- Vùng IV: Huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam.

* Bắc Kạn

- Vùng III: Thành phố Bắc Kạn.

- Vùng IV: Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì.

* Bạc Liêu

- Vùng II: Thành phố Bạc Liêu

- Vùng III: Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình

- Vùng IV: Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải.

* Bắc Ninh

- Vùng II: Thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn, huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài.

* Bến Tre

- Vùng II: Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành.

- Vùng III: Huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

- Vùng IV: Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc và Thạnh Phú.

* Bình Định

- Vùng III: Thành phố Quy Nhơn.

- Vùng IV: Thị xã An Nhơn, các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phú Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài n.

* Bình Dương

- Vùng I: Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên; Huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng và Phú Giáo.

* Bình Phước

- Vùng II: Thành phố Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú.

- Vùng III: Thị xã Phước Long, Bình Long, huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.

- Vùng IV: Huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập.

* Bình Thuận

- Vùng II: Thành phố Phan Thiết.

- Vùng III: Thị xã La Gi, huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam.

- Vùng IV: Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình.

* Cà Mau

- Vùng II: Thành phố Cà Mau.

- Vùng III: Huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời.

- Vùng IV: Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân.

* Cần Thơ

- Vùng II: Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô môn, Thốt Nốt.

- Vùng III: Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh.

* Cao Bằng

- Vùng III: Thành phố Cao Bằng.

- Vùng IV: Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Bảo Lạc, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Nguyên Bình, Thông Nông, Bảo Lạc, Quảng Uyên.

* Đà Nẵng

- Vùng II: Các quận, huyện thuộc thành phố.

* Đắk Lắk

- Vùng III: Thành phố Buôn Mê Thuột.

- Vùng IV: Các huyện M'Đrắk, Lắk. Krông Pắc, Krông Năng, Krông Búk, Krông Bông, Ea H'leo, Krông Ana, Ea Súp, Ea Kar, Cư M'Gar, Cư Kuin, Buôn Đôn.

* Đắk Nông

- Vùng IV: Thị xã Gia Nghĩa và Các huyện Tuy Đức, Krông Nô, Đắk Song, Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Dawks R'lấp.

* Điện Biên

- Vùng III: Thành phố Điện Biên Phủ.

- Vùng IV: Các huyện Nậm Pồ, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Nhé, Điện Biên, Mường Ảng, Điện Biên Đông.

* Đồng Nai

- Vùng I: Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Nhơn Trạch, Long Thành, Xuân Lộc

- Vùng II: Huyện Thống Nhất, Định Quán.

- Vùng III: Huyện Tân Phú và Cẩm Mỹ.

* Đồng Tháp

- Vùng III: Thành phố Sa Đéc và thành phố Cao Lãnh.

- Vùng IV: Các huyện Tháp Mười, Tân Hồng, Thanh Bình, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Cao Lãnh, Châu Thành.

* Gia Lai

- Vùng III: Thành phố Pleiku.

- Vùng IV: Thị xã An Khê và Ayun Pa, các huyện Chư Păh, La Grai, Đức Cơ, Đak Pơ, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, La Pa, Phú Thiện.

* Hà Giang

- Vùng III: Thành phố Hà Giang.

- Vùng IV: Các huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì, Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn,Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên,, Mèo Vạc, Yên Minh.

* Hà Nam

- Vùng III: Thành phố Phủ Lý và thị xã Duy Tiên, huyện Kim Bảng.

- Vùng IV: Các huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân.

* Hà Nội

- Vùng I: Các quận Thanh xuân, Nam Từ Liêm, Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Tây Hồ, Hà Đông, Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Đống Đa, Long Biên, Hoàng Mai, Hoàn Kiếm.

Các huyện Chương Mỹ, Mê Linh, Thanh Oai, Quốc Oai, Hoài Đức, Thạch Thất, Thường Tín, Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì.

Thị xã Sơn Tây

- Vùng II: Các huyện Mỹ Đức, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Đan Phượng, Ba Vì, Phú Xuyên.

* Hà Tĩnh

- Vùng III: Thành phố Hà Tĩnh và thị Xã Kỳ Anh.

- Vùng IV: Thị xã Hồng Lĩnh và các Huyện Lộc Hà, Nghi Xuân, Vũ Quang, Thạch Hà, Hương Sơn, Hương Khê, Cẩm xuyên, Can Lộc, Đức Thọ.

* Hải Dương

- Vùng II: Thành phố Hải Dương.

- Vùng III: Các huyện Tứ Kỳ, Bình Giang, Gia Lộc, Kim Thành, Cẩm Giàng, Nam Sách và thị xã Kinh Môn.

- Vùng IV: Các huyện Ninh Giang, Thanh Hà, Thanh Miện.

* Hải Phòng

- Vùng I: Các quận Kiến Anh, Ngô Quyền, Lê Chân, Đồ Sơn, Hồng Bàng, Hải An, Dương Kinh.

Huyện Kiến Thụy, Cát Hải, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Dương.

- Vùng II: Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng.

* Hậu Giang

- Vùng III: Thành phố Vị Thanh và các huyện Châu Thành A, Châu Thành.

- Vùng IV: Thị xã Ngã Bảy, Thị xã Long Mỹ và các huyện Phụng Hiệp, Vị Thủy, Long Mỹ.

* Hòa Bình

- Vùng III: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.

- Vùng IV: Các huyện Đà Bắc, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Kỳ Sơn, Cao Phong.

* Hưng Yên

- Vùng II: Thành Phố Hưng Yên, Thị xã Mỹ Hào và các huyện Yên Mỹ, Văn Lâm, Văn Giang.

- Vùng III: Các huyện Tiên Lữ, n Thi, Khoái Châu, Phù Cừ, Kim Động.

* Khánh Hòa

- Vùng II: Thành phố Nha Trang và thành phố Cam Ranh.

- Vùng III: Thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm.

- Vùng IV: Các huyện Trường Sa, Khánh Sơn, Khánh Vinh.

* Kiên Giang

- Vùng II: Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và thành phố Phú Quốc.

- Vùng III: Huyện Kiên Lương, Châu Thành, Kiên Hải.

* Kon Tum

- Vùng III: Thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà.

- Vùng IV: Các huyện Ngọc Hồi, Sa Thầy, La H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Đăk Tô, Đăk Glei,Tu Mơ Rông.

* Lai Châu

- Vùng III: Thành phố Lai Châu.

- Vùng IV: Các huyện Mường Tè, Tân Uyên, Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Than Uyên, .

* Lâm Đồng

- Vùng II: Thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc.

- Vùng III: Huyện Đức Trọng và huyện Di Linh.

- Vùng IV: Các huyện Lâm Hà, Bảo Lâm, Lạc Dương, Đơn Dương, Cát Tiên, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Đam Rông.

* Lạng Sơn

- Vùng III: Thành phố Lạng Sơn.

- Vùng IV: Các huyện Cao Lộc, Chi Lăng, Bắc Sơn, Bình Gia, Lộc Bình, Tràng Định, Đình Lập, Hữu Lũng, Văn Lãng, Văn Quan.

* Lào Cai

- Vùng II: Thành phố Lào Cai.

- Vùng III: Huyện Bảo Thắng và thị xã Sa Pa.

- Vùng IV: Bảo Yên, Mường Khương, Bắc Hà,Văn Bàn, Si Ma Cai, Bát Xát,..

* Long An

- Vùng II: Thành phố Tân An và các huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Bến Lức, Thủ Thừa, Đức Hòa.

- Vùng III: Thị xã Kiến Thường, huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.

- Vùng IV: Các huyện Tân Hưng, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh.

* Nam Định

- Vùng II: Thành phố Nam Định; huyện Mỹ Lộc.

- Vùng III: Các huyện còn lại: Ý Yên, Vụ Bản, Xuân Trường, Trực Ninh, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Giao Thủy.

* Nghệ An

- Vùng II: Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò và huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên.

- Vùng III: Các huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành, Đô Lương, Nghĩa Đàn, Nam Đàn, Thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa.

- Vùng IV: các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tương Dương, Tân Kỳ, Thanh Chương,.

* Ninh Bình

- Vùng II: Thành phố Ninh Bình.

- Vùng III: Huyện Gia Viễn, Yên Khánh và Hoa Lư.

- Vùng IV: các huyện Yên Mô, Nho Quan, Kim Sơn.

* Ninh Thuận

- Vùng III: Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc.

- Vùng IV: Các huyện khác: Thuận Nam, Ninh Phước, Bác Ái, Ninh Sơn.

* Phú Thọ.

- Vùng II: Thành phố Việt Trì.

- Vùng III: Thị xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, Lâm Thao, Thanh Ba, Phú Ninh.

- Vùng IV: Các huyện còn lại: Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê.

* Phú Yên

- Vùng III: Thành phố Tuy Hòa, Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa.

- Vùng IV: Các huyện còn lại: Sơn Hòa, Đồng Xuân, Tây Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Phú Hòa.

* Quảng Bình

- Vùng II: Thành phố Đồng Hới.

- Vùng III: Thị xã Ba Đồn, huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy.

- Vùng IV: huyện Tuyên Hóa và huyện Minh Hóa.

* Quảng Nam

- Vùng II: Thành phố Hội An và thành phố Tam Kỳ.

- Vùng III: Thị xã Điện Bàn và các huyện Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, Núi Thành, Đại Lộc.

- Vùng IV: Các huyện còn lại: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Hiệp Đức, Nông Sơn, Phước Sơn, Tiên Phước, Nam Trà My, Bắc Trà My.

* Quảng Ngãi

- Vùng III: Thành phố Quảng Ngãi và huyện Bình Sơn, huyện Sơn Tịnh

- Vùng IV: Các huyện còn lại: Nghĩa Hành, Sơn Tây, Tây Trà, Sơn Hà, Trà Bồng, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Minh Long, Mộ Đức, ba Tơ, Đức Phổ.

* Quảng Ninh

- Vùng I: Thành phố Hạ Long.

- Vùng II: Thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, các thị xã Quảng Yên, Đông Triều.

- Vùng III: Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên.

- Vùng IV: các huyện còn lại: Ba Chẽ, Bình Liêu, Hải Bà, Cô Tô.

* Quảng Trị

- Vùng III: Thành phố Đông Hà.

- Vùng IV: Thị xã Quảng Trị và các huyện Vĩnh Linh, Triệu Phong, Hướng Hóa, Hải Lăng, Cồn Cỏ, Gio Linh, Cam Lộ và Đa Krông.

* Sóc Trăng

- Vùng III: Thành phố Sóc Trăng và các thị xã Ngã Năm, Vĩnh Châu.

- Vùng IV: các huyện còn lại: Châu Thành, Kế Sách, Thạnh Trị, Trần Đề, Mỹ Xuyên, Mỹ Tú, Long Phú, Cù Lao Dung.

* Sơn La

- Vùng III: Thành phố Sơn La.

- Vùng IV: Các huyện khác: Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Vân Hồ, Quỳnh Nhai, Mường La.

* Tây Ninh

- Vùng II: Thành phố Tây Ninh, thị xã Trảng Bàng, huyện Gò Dầu.

- Vùng III: Các huyện Châu Thành, Hòa Thành, Tân Châu, Dương Minh Châu, Tân Biên, Bến Cầu.

* Thái Bình

- Vùng III: Thành phố Thái Bình.

- Vùng IV: Các huyện Kiến Xương, Thái Thụy, Đông Hưng, Hưng Hà,Tiền Hải, Quỳnh Phụ, Vũ Thư.

* Thái Nguyên

- Vùng II: Thành phố Thái Nguyên, Thành phố Sông Công, Phổ Yên.

- Vùng III: Huyện Phú Bình, Phú Lương, Đại Từ, Đồng Hỷ.

- Vùng IV: Huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa.

* Thanh Hóa

- Vùng III: Thành phố Thanh Hóa và Thành phố Sầm Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Các huyện Quảng Xương, Đông Sơn.

- Vùng IV: các huyện còn lại - Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Mường Lát, Như Thanh, Như Xuân, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Nông Cống, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Tĩnh Gia.

* Thừa Thiên Huế

- Vùng II: Thành phố Huế.

- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, Huyện Phú Vang, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc.

- Vùng IV: Huyện Nam Đông, huyện A Lưới.

* Tiền Giang

- Vùng II: Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành.

- Vùng III: Thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, huyện Chợ Gạo, huyện Tân Phước.

- Vùng IV: các huyện khác - Gò Công Tây, Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phú Đông, Gò Công Đông, .

* Thành phố Hồ Chí Minh

- Vùng I: Thành phố Thủ Đức, các quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Bình Tân, Tân Phú, Tân Bình.

Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.

- Vùng II: Huyện Cần Giờ.

* Trà Vinh

- Vùng II: Thành phố Trà Vinh.

- Vùng III: Thị xã Duyên Hải.

- Vùng IV: các huyện khác - Cầu Ngang, Trà Cú, Châu Thành,Tiểu Cần, Cầu Kè, Duyên Hải, Càng Long.

* Tuyên Quang

- Vùng III: Thành phố Tuyên Quang.

- Vùng IV: Các huyện Yên Sơn, Na Hang, Sơn Dương, Lâm Bình, Hàm Yên, Chiêm Hóa.

* Vĩnh Long

- Vùng II: Thành phố Vĩnh Long, Thị xã Bình Minh

- Vùng III: huyện Long Hồ, Mang Thít

- Vùng IV: các huyện Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn, Bình Tân,

* Vĩnh Phúc

- Vùng II: Thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, Yên Lạc.

- Vùng III: Huyện Vĩnh Tường, Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo.

* Yên Bái

- Vùng III: Thành phố Yên Bái.

- Vùng IV: các huyện còn lại - Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên,Trạm Tấu, Trấn Yên, Mù Cang Chải, Yên Bình.

Cách dò: Gắn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố ứng với từng vùng và tra mức lương tại Mục 1.

Ví dụ: Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội thuộc vùng I, mức lương tối thiểu vùng là 4.490.000 đồng.

3. Ý nghĩa của lương tối thiểu vùng.

- Lương tối thiểu vùng là căn cứ để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận tiền lương (không thấp hơn lương tối thiểu), theo nguyên tắc doanh nghiệp ở địa bàn nào thì áp dụng lương tối thiểu vùng địa bàn đó.

- Lương tối thiểu là cơ sở để trả lương ngừng việc (không do lỗi của người lao động) theo quy định tại Điều 99 Bộ luật lao động.

- Lương tối thiểu làm căn cứ tính giá trị thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 Bộ luật lao động.

bang luong toi thieu vung 2022 cua 63 tinh thanh pho 3

Tại sao nhà nước quy định mức lương tối thiểu? Mức lương tối thiểu vùng có ý nghĩa gì?

Khác với lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng còn là căn cứ để xác định mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu. Bài viết so sánh mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở sẽ giúp bạn đọc hiểu về khái niệm, cách phân biệt 2 loại mức lương này.

Bảng lương tối thiểu vùng 2022 của 63 tỉnh, thành phố là căn cứ để người lao động có thể chủ động biết về mức lương tối thiểu vùng nơi mình sống và làm việc. Để bảo vệ quyền lợi của mình, người lao động nên nắm bắt được mức lương tối thiểu và thỏa thuận tiền lương một cách phù hợp với khả năng lao động.

Bài liên quan