Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ? Hạn nộp lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ, xe máy, ô tô

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Trên thực tế có rất nhiều trường hợp cá nhân, tổ chức có tài sản thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ nhưng họ không biết khi nào phải nộp lệ phí trước bạ. Thông tin này đã được pháp luật đã quy định rất rõ tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP và những văn bản khác liên quan. Cụ thể như sau:

khi nao phai nop le phi truoc ba

Lệ phí trước bạ có phải là thuế không? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất, xe máy, ô tô....

Nội dung bài viết.

Mục Lục bài viết:
1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?
3. Căn cứ tính thuế lệ phí trước bạ.
4. Hồ sơ khai thuế trước bạ.

* Danh mục từ viết tắt.

- QSH: Quyền sở hữu.

- QSDĐ: Quyền sử dụng đất.

1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP bao gồm:

1. Nhà: nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác.

2. Đất: các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai 2013.

3. Thuyền kể cả du thuyền.

4. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của thuyền, du thuyền, tàu bay, xe mô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số theo quy định của pháp luật được thay thế.

5. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

6.Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

7. Tàu bay.

8. Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Bên cạnh các đối tượng bắt buộc phải nộp phí trước bạ ở trên, Nghị định 10/2022/NĐ-CP cũng chỉ rõ 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ từ 01/03/2022. Nếu chưa hiểu, nắm rõ quy định pháp luật về vấn đề này, bạn đọc có thể click vào link bài viết này của chúng tôi để xem thêm thông tin.

2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo quy định của pháp luật, cụ thể tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp lệ phí trước bạ khi:

- Đăng ký quyền sở hữu. Ví dụ: nộp lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu xe ô tô của cá nhân sang cho công ty.

- Đăng ký quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ví dụ: đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ).

=> Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với những tài sản thì cá nhân, tổ chức phải nộp lệ phí trước bạ (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ) theo quy định của pháp luật. Đây là một khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp.

khi nao phai nop le phi truoc ba 2

Hạn nộp lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ, sang tên đổi chủ xe máy, ô tô

3. Căn cứ tính lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ được tính căn cứ vào: giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

(Để có thể hiểu rõ hơn về phí, lệ phí, yếu tố cấu thành lên lệ phí trước bạ, bạn đọc có thể tham khảo chi tiết định nghĩa phí, lệ phí trên cổng bách khoa toàn thư wikipedia.org qua bài viết này).

Đối với từng loại tài sản khác nhau thì giá tính lệ phí trước bạ %, mức thu lệ phí trước bạ sẽ có sự khác nhau, được quy định tại Điều 8 Nghị định 10; Điều 3, Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC cụ thể như sau:

* Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %:

- Mức thu đối với nhà, đất: 0,5%

- Mức thu đối với súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: 2%.

- Mức thu đối với tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: 1%.

- Mức thu đối với xe máy là: 2%, riêng:

+ Mức thu đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: 5% (nộp lệ phí trước bạ lần đầu).

+ Mức thu đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi: 1%.

+ Mức thu đối với chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ xe máy là 2% sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn: 5%, các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

- Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: 2%.

* Giá tính lệ phí trước bạ:

- Đối với đất:

Công thức tính:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (1) x giá một mét vuông tại bảng giá đất (2)

Trong đó:

(1): là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

(2): do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo quy định của pháp luật.

+ Nếu giá đất tại hợp đồng chuyển QSDĐ > giá đất tại bảng giá đất => Giá tính lệ phí trước bạ = Giá tại hợp đồng chuyển QSDĐ.

+ Nếu giá đất tại hợp đồng chuyển QSDĐ nhỏ hơn giá đất tại bảng giá đất => Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.

- Đối với nhà:

Công thức tính:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x giá 01 mét vuông nhà x % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.

Trong đó:

+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ: là toàn bộ diện tích sàn nhà thuộc QSH hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

+ Giá 01 mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng "mới" một mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định.

+ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

+ Nếu giá nhà tại hợp đồng mua bán > giá do UBND cấp tỉnh ban hành => Giá tính lệ phí trước bạ đối = Giá tại hợp đồng mua bán nhà.

+ Nếu giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành => Giá tính lệ phí trước bạ = Giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm, công thức tính thuế trước bạ sổ đỏ gắn liền với nhà, đất và các ví dụ minh họa, bạn đọc có thể xem trong nội dung bài lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ để có thêm thông tin.

- Đối với ô tô, xe máy (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng):

Công thức tính:

Giá tính lệ phí trước bạ = giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

- Đối với phương tiện vận tải được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó:

Công thức tính:

Giá tính lệ phí trước bạ = toàn bộ giá trị tài sản (bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện vận tải đó)

- Đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng):

Công thức tính:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) % chất lượng còn lại của tài sản.

Trong đó: % chất lượng còn lại của tài sản được tính như sau:

+ Tài sản mới: 100%

+ Tài sản đã sử dụng trong 01 năm: 90%

+ Tài sản đã sử dụng trên 01 - 03 năm: 70%

+ Tài sản đã sử dụng trên 03 - 06 năm: 50%.

+ Tài sản đã sử dụng trên 06 - 10 năm: 30%

+ Tài sản đã sử dụng > 10 năm: 20%

khi nao phai nop le phi truoc ba 3

Lệ phí trước bạ tính như thế nào? Tìm hiểu cách tính thuế trước bạ nhà đất, xe cộ, tài sản đã qua sử dụng,...

4. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

Căn cứ Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm:

* Đối với nhà, đất:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp, giấy tờ chứng minh về chuyển giao tài sản (bản sao).

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

* Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 02/LPTB).

- Phiếu báo/xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu (bản sao).

* Đối với tài sản khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 02/LPTB).

- Giấy tờ chứng minh về chuyển quyền sở hữu: giấy tờ, hợp đồng mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp, đăng ký QSH, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ... (bản sao).

- Những giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Thông qua những thông tin về vấn đề "Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ" mà chuyên mục thuế của website Codon.vn chia sẻ ở trên, hy vọng chủ sở hữu tài sản thuộc diện phải nộp thuế trước bạ sẽ nắm rõ và thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ tài chính này theo quy định trước khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.

Bài liên quan