Hiện nay, nhà nước đã có chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cho nhiều đối tượng nhằm đảm bảo về vấn đề cư trú, tạo điều kiện thuận lợi để họ làm việc. Điều kiện thuê, mua nhà ở xã hội năm 2022 cùng các hướng dẫn về hồ sơ được Blog Codon.vn chia sẻ dưới đây.
Thuê mua nhà ở xã hội là gì? Quy định mới nhất về điều kiện thuê mua nhà ở xã hội
Nhà ở xã hội theo khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 định nghĩa là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định pháp luật.
Có thể hiểu đơn giản, đây là nhà được Nhà nước hỗ trợ cho một số đối tượng cụ thể thuê/mua. Bạn đọc có thể xem chi tiết tại viết: Nhà ở xã hội là gì?
- Nhà ở xã hội là nhà chung cư. Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết: Có nên mua chung cư nhà ở xã hội không mà chúng tôi đã có chia sẻ.
- Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng.
- Nhà ở xã hội là nhà riêng lẻ.
Với các loại nhà ở xã hội nêu trên, theo Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP cùng các văn bản hướng dẫn khác thì tiêu chuẩn diện tích, thiết kế của những loại nhà ở xã hội này sẽ theo quy định pháp luật và sự điều chỉnh phù hợp với từng địa phương.
Căn cứ Điều 49, Điều 50 Luật Nhà ở thì những đối tượng sau được hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Cụ thể: Đối tượng được thuê, mua nhà ở xã hội gồm có các đối tượng 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10. Riêng đối tượng 9 chỉ được thuê nhà ở xã hội.
Đang thuê nhà ở xã hội có được mua lại không năm 2022? Cập nhật những đối tượng được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định Luật nhà ở
Theo khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở xã hội 2014 thì các đối tượng muốn thuê, mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện 1 (điều kiện về nhà ở):
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được thuê, mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở tại nơi sinh sống, học tập dưới mọi hình thức.
- Hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích bình quân/ đầu người của nhà ở nhỏ hơn diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định pháp luật.
Điều kiện 2 (điều kiện về cư trú):
- Phải đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;
- Nếu không đăng ký thường trú thì đáp ứng điều kiện tạm trú: Có đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố này (không áp dụng với đối tượng học sinh, sinh viên).
Điều kiện 3 (điều kiện về thu nhập):
=> Chỉ yêu cầu với đối tượng sau:
+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
Cụ thể:
- Phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
- Là hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Hồ sơ hay thuê, mua nhà ở xã hội được Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Thông tư 09/2021/TT-BXD quy định gồm có:
(1) Đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở (theo mẫu số 01 tại Phụ lục I Thông tư 09/2021/TT-BXD).
Học sinh, sinh viên (đối tượng 9) thuê nhà ở xã hội thì sử dụng Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội theo mẫu số 10 tại Phụ lục I Thông tư 09 của Bộ Xây dựng.
(2) Giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở:
- Người có công với cách mạng (đối tượng 1).
+ Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng: Ví dụ như Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, ...
+ Giấy xác nhận của UBND xã nơi thường trú về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước (Mẫu số 02 - Phụ lục I của Thông tư số 09/2021/TT-BXD).
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (đối tượng 4)
Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu số 04 tại Phụ lục I do UBND xã nơi thường trú cấp hoặc do UBND xã nơi tạm trú từ 1 năm trở lên cấp nếu thường trú ở tỉnh khác.
- NLĐ làm việc tại DN trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,..; cán bộ, công chức, viên chức (Đối tượng 5, 6, 7).
+ Giấy xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi làm việc cấp theo mẫu số 03 tại Phụ lục I Thông tư 09.
+ Nếu đã nghỉ việc, nghỉ chế độ thì dùng mẫu số 04 tại Phụ lục I.
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (Đối tượng 8): Giấy xác nhận đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo mẫu số 05 tại Phụ lục I Thông tư 09.
- Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề,... (đối tượng 9):
Giấy xác nhận theo mẫu số 06 Phụ lục I của Thông tư 09 do nơi đang theo học xác nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở...(đối tượng 10)
+ Bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền;
+ Giấy xác nhận chưa được bồi thường theo mẫu số 07 tại Phụ lục I Thông tư 09.
(3) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú và đóng bảo hiểm xã hội
Các đối tượng đăng ký thuê, mua nhà ở xã hội phải có:
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại tỉnh có nhà ở xã hội.
- Nếu không có hộ khẩu thường trú => Phải có: Bản sao giấy xác nhận đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh nơi có nhà ở xã hội.
(4) Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập
- NLĐ làm việc tại DN trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ,..; cán bộ, công chức, viên chức (Đối tượng 5, 6, 7):
+ Xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập không phải đóng thuế theo mẫu số 08 tại Phụ lục I Thông tư 09.
+ Nếu đã nghỉ việc, nghỉ chế độ: Dùng mẫu số 09 tại Phụ lục I.
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (Đối tượng 4)
Tự khai và chịu trách nhiệm về thông tin mức thu nhập: thực hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I Thông tư 09.
- Đối tượng 1, 8, 9, 10 không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
Điều kiện thuê, mua nhà ở xã hội năm 2022 được quy định rõ ràng, tạo điều kiện cho các đối tượng có thể dễ dàng chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để đăng ký thuê, mua nhà ở xã hội. Với chính sách hỗ trợ kịp thời về nhà ở này, nhiều đối tượng sẽ yên tâm hơn về cuộc sống, vấn đề an sinh sẽ được đảm bảo.
Việc thuê, mua nhà ở xã hội nhận được sự hỗ trợ từ Nhà nước, lãi suất vay mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng chính sách xã hội đã được quy định cụ thể, mời bạn đọc theo dõi.