Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, mô hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng ngày càng trở nên phổ biến. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực này thì trước hết cần phải đáp ứng những điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. Về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ được Blog Codon.vn đề cập trong bài viết dưới đây.

dieu kien kinh doanh san pham dich vu an toan thong tin mang

Sản phẩm an toàn thông tin mạng là gì? Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Mục Lục bài viết:
1. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
3.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
3.1. Nộp hồ sơ.
3.2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
3.3. Trả kết quả.

* Danh mục từ viết tắt:

- DN: Doanh nghiệp.

1. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

Căn cứ Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng 2015 được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 108/2016/NĐ-CP, DN kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

- Điều kiện 1: Các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Điều kiện 2: Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

- Điều kiện 3: Về đội ngũ quản lý: Đội ngũ quản lý, điều hành kỹ thuật phải đáp ứng được những yêu cầu về chuyên môn trong lĩnh vực an toàn thông tin.

- Điều kiện 4: DN phải có phương án kinh doanh phù hợp.

* Đối với DN kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng thì cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Đáp ứng đủ 04 điều kiện nêu trên.

- Điều kiện 2: Là DN được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam (trừ DN có vốn đầu tư nước ngoài).

- Điều kiện 3: Về người đại diện theo pháp luật, đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật: Phải là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam; đối với đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật thì phải có văn bằng/chứng chỉ chuyên môn về kiểm tra, đánh giá an toàn kỹ thuật.

- Điều kiện 4: Về phương án kỹ thuật, bảo mật thông tin:

+ Phương án kỹ thuật phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

+ Phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.

* Đối với DN nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Có hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Điều kiện 2: Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;.

- Điều kiện 3: Về đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành:

+ Đáp ứng những yêu cầu về chuyên môn an toàn thông tin.

+ Cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm chính: có bằng đại học chuyên ngành/có chứng chỉ an toàn thông tin/công nghệ thông tin/điện tử viễn thông.

- Điều kiện 4: Có phương án kinh doanh phù hợp, trong đó cần phải bảo đảm có những nội dung sau:

+ Mục đích nhập khẩu.

+ Phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm.

+ Sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm.

+ Chi tiết các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm.

dieu kien kinh doanh san pham dich vu an toan thong tin mang 2

NĐ 108/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và thủ tục xin cấp giấy phép chi tiết

* Đối với DN sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Có hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Điều kiện 2: Về trang thiết bị, cơ sở vật chất: có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với phương án kinh doanh.

- Điều kiện 3: Về đội ngũ quản lý, điều hành:

+ Đáp ứng những yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin.

+ Đội ngũ kỹ thuật: có bằng đại học chuyên ngành/có chứng chỉ an toàn thông tin hoặc những chứng chỉ khác tương đương.

- Điều kiện 4: Có phương án kinh doanh phù hợp. Trong phương án kinh doanh đó cần phải đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

+ Phạm vi đối tượng cung cấp sản phẩm.

+ Loại hình sản phẩm dự kiến sản xuất.

+ Sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm.

+ Các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm.

* Đối với DN cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng cần phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Điều kiện 1: Có hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Điều kiện 2: Về hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất: phải phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ, phương án kinh doanh.

- Điều kiện 3: Về đội ngũ quản lý, điều hành:

+ Đáp ứng yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin.

+ Đội ngũ kỹ thuật: phải có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc các chứng chỉ khác tương đương.

- Điều kiện 4: Về phương án kinh doanh: phù hợp và phải đảm bảo có những nội dung sau:

+ Phạm vi đối tượng cung cấp dịch vụ.

+ Loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp.

+ Phương án bảo mật thông tin của khách hàng.

+ Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ.

Cũng tương tự như điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trong hoạt động thương mại điện tử cũng cần phải đáp ứng những điều kiện kinh doanh cụ thể. Vấn đề này đã được đề cập trong bài viết điều kiện kinh doanh dịch vụ quảng cáo mời bạn đọc cùng theo dõi.

2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm có những giấy tờ, tài liệu được quy định tại Điều 43 Luật an toàn thông tin mạng 2015 như sau:

- Đơn đề nghị (Mẫu 02 - Phụ lục ban hành theo Nghị định 108/2016/NĐ-CP).

- Bản sao của những giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

+ Văn bằng/chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.

- Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định.

- Phương án kinh doanh, trong đó có: phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

* Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin/dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự gồm có:

- Những giấy tờ được nêu trên.

- Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật và đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;

- Phương án kỹ thuật;

- Phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.

3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được thực hiện theo các bước quy định từ Điều 8 đến Điều 10 Nghị định 108/2016/NĐ-CP:

3.1. Nộp hồ sơ.

- Hồ sơ được nộp tại: Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Số lượng: 05 bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 04 bộ bản sao hợp lệ)

- Hình thức nộp hồ sơ: có thể chọn 01 trong các hình thức dưới đây:

(1) Nộp trực tiếp đến đơn vị tiếp nhận hồ sơ;

(2) Nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính;

(3) Nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3.2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra và thông báo cho DN biết về tính hợp lệ của hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo cho DN và nêu rõ yếu tố không hợp lệ, DN nộp hồ sơ có thể sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

- Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ theo luật định.

- Thời gian thẩm định hồ sơ ban đầu và hồ sơ bổ sung, ý kiến giải trình và cấp Giấy phép hoặc ra thông báo không cấp Giấy phép: Không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

3.3. Trả kết quả.

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có liên quan thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo quy định. Nếu trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn: 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Có thể thấy tại Luật an toàn thông tin mạng 2015, Nghị định 108/2016/NĐ-CP đã quy định rất cụ thề, chi tiết về điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng. Đây là ngành nghề kinh doanh đang trên đà phát triển hiện nay, do vậy mà việc quy định những điều kiện kinh doanh là hết sức cần thiết, phù hợp nhằm đảm bảo cho công tác quản lý trong lĩnh vực an toàn, an ninh mạng.

Cũng tương tự về ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bạn đọc có thể tham khảo bài viết điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử.

Bài liên quan