Hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn ngoài việc đáp ứng đủ điều kiện kết hôn thì cần phải thực hiện thực hiện đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nơi cư trú của một trong người. Trong một số trường hợp nam, nữ cũng có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh. Thông tin về vấn đề này, mời bạn đọc tham khảo bài viết Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh của Blog Codon.vn.
Nơi đăng ký kết hôn ở đâu? Tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh, mức lệ phí phải nộp
Theo quy định của pháp luật, việc kết hôn phải được thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo trình tự, thủ tục nhất định. Căn cứ Điều 7 Luật hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn đó là:
- UBND cấp xã, phường nơi cư trú (tạm trú, thường trú) của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn: đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam.
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam: đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, gồm những trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
+ Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Công dân Việt Nam kết hôn với công dân Việt Nam (cả hai đều định cư ở nước ngoài).
+ Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam/với người nước ngoài.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam kết hôn với nhau tại Việt Nam khi có yêu cầu.
=> Như vậy, khi nam nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì có thể đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã/UBND cấp huyện tùy thuộc vào từng trường hợp.
Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn ở đâu? Tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh mới nhất
Chú ý: Theo quy định, Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước, chuyên thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã. Để có thể nắm được vai trò, quyền hạn, trách nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp, bạn đọc có thể xem thêm trong nội dung bài viết này trên wikipedia.org.
Đối với đăng ký kết hôn khác tỉnh, trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện theo các bước sau:
* Kết hôn trong nước:
Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm có:
(1) Tờ khai đăng ký kết hôn.
(2) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chi tiết về trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, mời bạn đọc xem tại bài viết: "Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần những gì?".
(3) Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú.
(4) Những giấy tờ khác liên quan.
* Kết hôn có yếu tố nước ngoài:
(1) Tờ khai đăng ký kết hôn.
(2) Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần/bệnh khác dẫn đến việc không có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình (do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp).
(3) Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân/giấy tờ xác định có đủ điều kiện đăng ký kết hôn (do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp).
(4) Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị tương đương.
Hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn như đã nêu ở trên.
* Kết hôn trong nước:
- Công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ hợp lệ: Ghi vào sổ hộ tịch sau đó hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Sau khi xác định điều kiện kết hôn (không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện: Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho nam, nữ.
* Kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Công chức tư pháp - hộ tịch: tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác minh điều kiện đăng ký kết hôn (trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: công chức tư pháp ghi vào sổ hộ tịch, hai bên nam nữ cùng phải có mặt để ký tên vào sổ hộ tịch, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Phòng Tư pháp sẽ trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
(Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh cho nam/nữ
Liên quan đến vấn đề điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú, tạm vắng, bạn đọc có thể tham khảo bài viết "Có được đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú không?" của Codon.vn để có thêm thông tin.
- Căn cứ Điều 11 Luật hộ tịch 2014, đối với đăng ký kết hôn khác tỉnh giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước: miễn phí lệ phí đăng ký.
- Đối với những trường hợp khác: lệ phí đăng ký kết hôn khác tỉnh sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành (Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).
Thông qua những nội dung được Codon.vn phân tích, chắc hẳn bạn đọc đã tìm được đáp án cho câu hỏi "đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh". Nhìn chung, thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh cũng được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn nói chung.