Cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân

Cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng nếu xảy ra vấn đề ly hôn, chia tài sản, hạn chế tối đa những tranh chấp có thể xảy ra. Dưới đây là cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân theo quy định của pháp luật.

cach xac dinh tai san rieng cua vo chong trong thoi ky hon nhan

Căn cứ xác định tài sản riêng của vợ chồng, tìm hiểu cách xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Mục Lục bài viết:
1. Cách xác định tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
2. Cách xác định tài riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
3. Cách chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
4. Câu hỏi liên quan.
4.1. Tiền thai sản có phải là tài sản riêng không?
4.2. Tiền lương của vợ, chồng là tài sản chung hay riêng?

1. Cách xác định tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 9, Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:

- Tài sản chung của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản do vợ, chồng đóng góp, tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.

- Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, gồm có:

+ Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.

+ Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

- Tài sản từ thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân gồm có:

+ Khoản tiền thưởng.

+ Khoản tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp trừ tiền khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

+ Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

+ Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Tài sản từ thừa kế chung, tặng cho chung trong thời kỳ hôn nhân.

- Tài sản từ tài sản khác mà vợ chồng tự thỏa thuận là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

- Nếu không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

=> Như vậy, dựa trên nguồn gốc, thời điểm hình thành của những tài sản này để xác định chúng là tài sản chung của vợ chồng.

cach xac dinh tai san rieng cua vo chong trong thoi ky hon nhan 2

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Chú ý: Việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng,..., được tòa án sử dụng làm căn cứ để giải quyết các yêu cầu ly hôn của các cặp đôi. Toàn bộ quy định pháp luật về vấn đề này được gọi chung trong khái niệm chế định ly hôn (Luật Việt Nam), bạn đọc có thể bấm xem thêm qua nội dung bài viết này trên wikipedia.org để tìm hiểu thêm.

2. Cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định dựa trên quy định tại Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014 và Điều 11 Nghị định 126/2016/NĐ-CP, theo đó tài sản riêng là:

- Tài sản của vợ, chồng hình thành, phát sinh trước khi kết hôn.

- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

- Tài sản được chia riêng theo quy định của pháp luật.

- Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng.

- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.

- Tài sản là quyền sở hữu trí tuệ của vợ, chồng.

- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng (theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật).

- Tài sản là khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định.

- Tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

- Tài sản do vợ, chồng thỏa thuận là tài sản riêng

Sau khi xác định được tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng trong quá trình chung sống, hai bên vợ/chồng có thể thỏa thuận việc phân chia tài sản hoặc làm đơn yêu cầu tòa án phân chia tài sản nếu sự thỏa thuận không thành. Để nắm cách chia sản của Tòa án, pháp luật, bạn đọc có thể xem thêm trong bài nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn của chúng tôi.

3. Cách chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Như đã nêu ở trên, pháp luật đã có những điều luật cụ thể quy định về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng. tuy nhiên lại không quy định rõ về các cách để chứng minh từng loại tài sản. Đặc biệt là tài sản riêng, bởi theo Khoản 3 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định: "Nếu trường hợp không chứng minh được, không có căn cứ mà tài sản đang thuộc diện tranh chấp là tài sản riêng của vợ/chồng thì tài sản đó được coi là tài sản chung". Nếu như vậy, người có tài sản riêng sẽ bị thiệt thòi một phần nào đó.

cach xac dinh tai san rieng cua vo chong trong thoi ky hon nhan 3

Cách chứng minh tài sản riêng của vợ chồng theo quy định Luật hôn nhân gia đình 2014 và các văn bản pháp lý liên quan

=> Do đó, để xác định một tài sản là tài sản riêng của vợ, chồng thì cần phải chứng minh. Theo đó, vợ, chồng có tài sản riêng có thể chứng minh bằng những giấy tờ sau:

- Đối với những tài sản phát sinh trước khi kết hôn: phải chứng minh được thông qua hợp đồng mua bán, văn bản xác lập quyền sở hữu, hóa đơn, chứng từ về việc mua bán,...vào thời điểm trước khi kết hôn.

- Đối với tài sản được phân chia từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Cần phải có giấy tờ, văn bản, có thể được công chứng, chứng thực theo quy định về việc phân chia tài sản chung đó.

- Đối với tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng: Cần phải có giấy tờ liên quan như hợp đồng tặng cho, thừa kế riêng có công chứng, chứng thực. Ví dụ như thừa kế theo nội dung di chúc, văn bản tặng cho riêng.

- Đối với tài sản được xác lập theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền: xuất trình bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

=> Tùy vào từng trường hợp khác nhau, khi chứng minh về tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân thì cần phải xuất trình những loại giấy tờ nêu trên với cơ quan có thẩm quyền.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết "Cách chia tài sản chung khi ly hôn" để nắm rõ hơn về cách chia tài sản chung khi vợ, chồng ly hôn.

4. Câu hỏi liên quan.

4.1. Tiền thai sản của vợ có phải là tài sản riêng không?

Tiền thai sản là khoản tiền mà vợ được hưởng khi sinh con và đáp ứng đủ những điều kiện mà pháp luật quy định. Tiền thai sản được hiểu là quyền lợi dành cho lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi sinh con theo quy định.

=> Tiền thai sản là tài sản gắn liền với nhân thân của vợ. Do đó, tiền thai sản của vợ là tài sản riêng của vợ.

cach xac dinh tai san rieng cua vo chong trong thoi ky hon nhan 4

Vợ có được thừa kế tài sản riêng của chồng không? Tiền thai sản của vợ là tài sản chung hay tài sản riêng

4.2. Tiền lương của vợ, chồng là tài sản chung hay riêng?

Tài sản chung của vợ chồng được xác định dựa trên nhiều nguồn hình thành khác nhau, trong đó có: tài sản từ thu nhập hợp pháp theo quy định, tài sản hình thành từ việc lao động, sản xuất, kinh doanh trong thời kỳ hôn nhân

=> Tiền lương của vợ, chồng được xác định là tài sản chung của vợ chồng

Như vậy, thông qua cách xác định tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân Blog Codon.vn cung cấp, bạn đọc có thể nắm được quy định pháp luật về việc chứng minh tài sản riêng, các bên có thể áp dụng theo hướng dẫn, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định pháp luật.

Bài liên quan