Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2022

Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là việc công dân không phải, chưa phải tham gia nghĩa vụ quân sự khi đáp ứng đầy đủ những điều kiện mà luật định. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo Thông tư 148/2018/TT-BQP và Luật nghĩa vụ quân sự 2015 sẽ được Codon.vn chia sẻ ngay sau đây.

cac truong hop duoc mien tam hoan nghia vu quan su

Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, miễn nhập ngũ năm 2022

Mục Lục bài viết:
1. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
1.1. Các trường hợp được miễn gọi nghĩa vụ quân sự.
1.2. Các trường hợp miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
1.3. Trường hợp được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự.
2. Câu hỏi liên quan.
2.1. Không đến tham gia kiểm tra, khám sức khỏe thì có bị xử phạt không?
2.2. Đang trong thời gian bảo lưu học đại học có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

1. Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

1.1. Các trường hợp được miễn gọi nghĩa vụ quân sự.

Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, miễn gọi nhập ngũ khi công dân thuộc một trong các trường hợp sau:

- Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1, hạng 2, cụ thể:

+ Công dân là con của người đã mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.

+ Công dân là con của người mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.

- Một anh/ em trai của liệt sĩ.

- Là một con của bệnh binh/người bị nhiễm chất độc da cam bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân, ví dụ như: làm công tác cơ yếu thuộc hệ thống tổ chức cơ yếu Ngoại giao, cơ quan của Đảng, cơ quan khác của Nhà nước ở trung ương và địa phương.

- Công dân là cán bộ, công chức, viên chức... đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

=> Công dân thuộc một trong những trường hợp nêu trên sẽ được miễn gọi nghĩa vụ quân sự.

cac truong hop duoc mien tam hoan nghia vu quan su 2

Chi tiết các trường hợp được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự 2022

Chú ý: Đi nghĩa vụ quân sự là nhiệm vụ bắt buộc đối với tất cả các nam công dân từ 18 đến 25 (18 đến 27 tuổi với công dân theo học tại các trường Cao đẳng, Đại học) và không bắt buộc đối với nữ. Để hiểu rõ hơn về quy định tham gia quân ngũ theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và các mức lương, trợ cấp, chế độ đãi ngộ đối với người nhập ngũ, bạn đọc có thể xem thêm trong nội dung bài viết này trên wikipedia.org.

1.2. Các trường hợp miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Tại Điều 14 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, Mục III Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, những đối tượng mắc các bệnh sau đây sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Người khuyết tật: Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng, điếc, mù một mắt...

- Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính như: bệnh động kinh; bệnh di chứng do phong, lao xương, khớp; nhiễm HIV, các bệnh ác tính khác...

Chi tiết về điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự đã được Codon.vn chia sẻ trong bài viết Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự, mời bạn đọc tham khảo để biết mình có thuộc đối tượng được đăng ký nhập ngũ không?

1.3. Trường hợp được tạm hoãn gọi nghĩa vụ quân sự.

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với công dân trong những trường hợp sau:

- Chưa đủ sức khỏe để phục vụ tại quân ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe, ví dụ: công dân không thuộc trường hợp có sức khỏe loại 1,2,3 theo quy định của pháp luật, công dân bị nhiễm HIV, AIDS, công dân sức khỏe loại 3 mà bị tật khúc xạ về mắt...

- Là một con của bệnh binh, ví dụ: là con của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp... bị mắc bệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể tư 61% trở lên khi làm các nhiệm vụ cấp bách đấu tranh bảo vệ tổ quốc, chiến đấu...

- Là con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động/chưa đến tuổi lao động, bị thiệt hại về người và tài sản do thiên tai,...được UBND cấp xã xác nhận.

- Có anh, chị hoặc em ruột giữ các chức vụ là hạ sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ phục vụ tại ngũ, tham gia Công an nhân dân.

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do UBND cấp tỉnh trở lên quyết định.

- Là Cán bộ, công chức, viên chức... công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Đang tham gia theo học tại các cơ sở giáo dục như đại học, cao đẳng, các trường dạy nghề.

- Là dân quân thường trực, cụ thể là lực lượng thường trực làm nhiệm vụ tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng.

Khi thuộc những trường hợp này, người được tạm hoãn nghĩa vụ có thể sử dụng mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

cac truong hop duoc mien tam hoan nghia vu quan su 3

Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2022, thủ tục cần thực hiện

2. Câu hỏi liên quan.

2.1. Không đến tham gia kiểm tra, khám sức khỏe thì có bị xử phạt không?

Hỏi: Không đến tham gia kiểm tra, khám sức khỏe vì đang trong khu vực phong tỏa, cách ly do dịch COVID-19 và có giấy xác nhận của UBND phường thì có bị xử phạt không?

Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định:

" Điều 6. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng."

Theo Điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2014/TT-BQP quy định về lý do chính đáng là một trong các lý do sau:

" Nhà ở của người thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nhà ở của thân nhân người thực hiện nghĩa vụ quân sự nằm trong vùng đang bị thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn làm ảnh hưởng đến cuộc sống."

=> Như vậy, trong trường hợp này không đến thực hiện kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự đúng hẹn nhưng có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật thì sẽ không bị xử phạt.

2.2. Đang trong thời gian bảo lưu học đại học có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Câu trả lời là không.

Tại Điểm g Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với:

" g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo."

Như vậy, thời gian bảo lưu không được tính là thời gian đang tham gia đào tạo tại các cơ sở giáo dục. Do đó, đang trong thời gian bảo lưu học đại học thì không thuộc trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Bài viết trên đây của Blog Codon.vn đã giới thiệu đến bạn đọc các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và các văn bản liên quan. Bạn đọc có độ tuổi tham gia nghĩa vụ cần đọc, tham khảo để biết mình có thuộc đối tượng được miễn, hoãn nghĩa vụ hay không và nhanh chóng làm thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định.

Ngoài các trường hợp được miễn, tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự, Luật nghĩa vụ quân sự cũng chỉ ra các trường hợp không đủ điều kiện về sức khỏe, chính trị, không được đăng ký đi nghĩa vụ. Bạn đọc có thể tham khảo chi tiết các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự của Codon.vn để có thêm thông tin.

Bài liên quan