Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân mới nhất năm 2022

Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

Trong cuộc sống hàng ngày, có nhiều trường hợp cá nhân không thể tự mình thực hiện công việc mà phải ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Vậy mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân hiện nay là mẫu nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau để biết thêm chi tiết.

mau giay uy quyen giua ca nhan voi ca nhan

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân và cách viết

Mục Lục bài viết:
1. Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân có xác nhận của địa phương, chính quyền.
2. Những trường hợp không được ủy quyền.
3. Nội dung giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân phải có.
4. Hướng dẫn viết giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân.
5. Câu hỏi liên quan.
5.1. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?
5.2. Trường hợp nào được chứng thực giấy ủy quyền?

1. Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

- Mẫu 1: Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân chung nhất

TẢI MẪU GIẤY ỦY QUYỀN GIỮA CÁ NHÂN VỚI CÁ NHÂN TẠI ĐÂY

mau giay uy quyen giua ca nhan voi ca nhan 2

- Mẫu 2: Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền

TẢI MẪU GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN TẠI ĐÂY

mau giay uy quyen giua ca nhan voi ca nhan 3

Lưu ý: Không chỉ sử dụng để biểu thị mối quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân, mẫu giấy ủy quyền còn được sử dụng để ủy quyền giữa cá nhân với tổ chức và giữa 2 tổ chức, doanh nghiệp với nhau. Để tiện so sánh, đối chiếu, bạn đọc có thể tham khảo thêm các mẫu giấy ủy quyền cá nhân, doanh nghiệp chuẩn Nghị định 30 trong bài viết mà Codon.vn đã chia sẻ.

2. Những trường hợp không được ủy quyền

Theo quy định pháp luật hiện hành thì những trường hợp sau không được ủy quyền cho người khác, cá nhân phải tự mình thực hiện:

- Đăng ký kết hôn;

- Tiến hành thủ tục ly hôn;

- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng;

- Lập di chúc;

- Làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

(Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp được hiểu là tờ khai lý lịch về án tích của người bị kết án thông qua các chế tài của Luật hình sự theo quyết định của Tòa án (đã có hiệu lực). Tất cả thông tin về nội dung, mục đích, nguồn thông tin của lý lịch tư pháp đã được wikipedia.org tổng hợp, mời bạn đọc tham khảo qua link bài viết này để có thêm thông tin).

3. Nội dung giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân phải có

Giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân phải đảm bảo những nội cơ bản sau:

- Thời gian, địa điểm làm giấy ủy quyền.

- Thông tin của cá nhân ủy quyền và cá nhân nhận ủy quyền: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số CMND/CCCD cùng ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú; số điện thoại liên hệ.

- Nội dung, phạm vi ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền.

- Thù lao ủy quyền (nếu có).

- Cam kết của các bên.

- Chữ ký của các bên (ký và ghi rõ họ tên).

mau giay uy quyen giua ca nhan voi ca nhan 4

Nội dung giấy ủy quyền cá nhân với cá nhân năm 2022

4. Hướng dẫn viết giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

Khi viết giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân, người viết cần lưu ý những vấn đề sau đây:

- Thông tin cá nhân ủy quyền và cá nhân nhận ủy quyền: Cung cấp đầy đủ, chính xác theo như thông tin trên CMND/CCCD của người đó.

- Căn cứ thực hiện việc ủy quyền: Thông tin này không bắt buộc phải có tuy nhiên các bên có thể nêu trong giấy ủy quyền để việc ủy quyền được cụ thể, rõ ràng hơn.

- Nội dung, phạm vi ủy quyền: Thể hiện rõ công việc ủy quyền cho người khác thực hiện là gì. Trong phạm vi ủy quyền thì bên nhận ủy quyền được thực hiện các công việc gì.

Ví dụ như: ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp đại học.

- Thời hạn ủy quyền: Các bên nêu cụ thể thời hạn ủy quyền đến ngày, tháng, năm nào; hoặc nêu thời hạn ủy quyền đến khi hoàn thành xong công việc.

- Thù lao ủy quyền (nếu có): Ghi rõ số tiền thù lao là bao nhiêu, thanh toán vào thời điểm nào.

- Cam kết của các bên: Cam kết về những thông tin nhân thân đã cung cấp là chính xác; chịu trách nhiệm pháp luật về nội dung, phạm vi ủy quyền; cách thức giải quyết tranh chấp nếu xảy ra.

- Số lượng giấy ủy quyền được lập.

- Cá nhân ủy quyền, cá nhân nhận ủy quyền ký và ghi rõ họ tên của mình.

5. Câu hỏi liên quan

5.1. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

- Thời hạn của giấy ủy quyền căn cứ vào thỏa thuận của các bên.

- Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về thời hạn của giấy ủy quyền, do đó các bên tự thỏa thuận về thời hạn này.

5.2. Trường hợp nào được chứng thực giấy ủy quyền?

Theo Điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP thì việc chứng thực được thực hiện với giấy ủy quyền thỏa mãn các điều kiện:

- Không có thù lao;

- Không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền;

- Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Cụ thể là các trường hợp sau:

- Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

- Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

- Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

- Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ cho bạn toàn bộ thông tin về mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân, bạn đọc có thể tham khảo, sử dụng mẫu giấy này khi cần thiết.

Liên quan đến việc ủy quyền, Luật bảo hiểm xã hội cũng quy định điều kiện, mẫu và cách viết giấy ủy quyền nhận thay lương hưu cho những người có sức khỏe yếu, bận việc. Để có thêm nhiều thông tin về vấn đề này, bạn đọc có thể tham khảo bài viết chia sẻ giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH của chúng tôi.

Bài liên quan