Mẫu bảng kê hồ sơ về bảo hiểm xã hội hiện nay được sử dụng theo mẫu D01-TS ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH. Việc lập bảng kê thông tin sẽ do người sử dụng lao động tiến hành. Mời bạn đọc cùng theo dõi cách điền và tải mẫu d01-ts mới nhất 2022 tại bài viết sau của chuyên mục Biểu mẫu trang Codon. vn.
Mẫu bảng kê thông tin D01-TS theo quyết định 595/BHXH và cách điền
* Danh mục từ viết tắt:
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- BHYT: Bảo hiểm y tế.
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
- BHTNLĐ, BNN: Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Hiện nay, Mẫu bảng kê hồ sơ về bảo hiểm xã hội được sử dụng là Mẫu D01-TS ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
- Tải mẫu D01-TS theo quyết định 595
- Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH thì bảng kê hồ sơ gửi cơ quan BHXH Mẫu 01 được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
+ Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
=> Nhằm mục đích tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Đơn vị sử dụng người lao động sẽ là người có trách nhiệm lập bảng kê thông tin theo mẫu số D01-TS.
Ngoài ra, mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT cũng được sử dụng nhiều để kê khai thông tin của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- (1): ghi nội dung lập bảng kê.
Ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- (2): ghi bảng kê nộp kèm theo.
Ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
Các trường hợp sử dụng bảng kê hồ sơ gửi cơ quan BHXH Mẫu 01 và cách ghi
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.
- Cột 3: ghi mã số BHXH của người tham gia điều chỉnh.
- Cột 4: ghi tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận ...).
- Cột 5: ghi số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC ...).
- Cột 6: ghi ngày ban hành văn bản.
- Cột 7: ghi ngày văn bản có hiệu lực.
- Cột 8: ghi cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành ...; Công ty A ...).
- Cột 9: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng ...).
- Cột 10: ghi một số thông tin được trích lược nêu trong giấy tờ để cơ quan BHXH có căn cứ thẩm định như:
+ Truy thu: ghi một số nội dung trong văn bản làm căn cứ truy thu.
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH (điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành): ghi rõ công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công
việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.
+ Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch:
++ Ghi rõ các thông tin họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia; số CMND/CCCD/hộ chiếu;
++ Nếu là đảng viên ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; ngày tháng năm khai lý lịch của người tham gia được ghi trong Lý lịch đảng viên.
+ Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:
++ Người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người này được ghi trong thẻ; họ và tên, chức vụ của người ký cấp thẻ.
++ Người có công với cách mạng được cấp Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương... (viết tắt là văn bản): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người có công với cách mạng được nêu trong văn bản (nếu có); họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
++ Cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP: ghi rõ tên Quyết định (là phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành); ngày nhập ngũ; cấp bậc quân hàm (chuẩn úy, thiếu úy...); địa điểm nơi đóng quân của cựu chiến binh được nêu trong văn bản; họ và tên, cấp bậc của người ký văn bản (hoặc ký thẩm định văn bản).
++ Cựu chiến binh là người trực tiếp tham gia kháng chiến được cấp Giấy chứng nhận, Giấy khen, Quyết định hưởng trợ cấp, Lý lịch (cán bộ, đảng viên): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của cựu chiến binh được nêu văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
+ Người được hưởng quyền lợi cao hơn theo hộ gia đình (như: thân nhân người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo...) được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: ghi rõ họ tên của người có công với cách mạng (hoặc chủ hộ), họ và tên các thân nhân được ghi trong văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
* Lưu ý: Nếu người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, Mục II, III Phụ lục 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.
Trên đây là mẫu bảng kê hồ sơ về bảo hiểm xã hội và cách điền thông tin chi tiết mà chúng tôi tổng hợp, chia sẻ. Người sử dụng lao động có thể tham khảo, tải mẫu d01-ts theo quyết định 595 để sử dụng khi có phát sinh các trường hợp cần kê khai theo mẫu này.
Liên quan đến chủ đề này, bạn đọc có thể xem thêm mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần mà chúng tôi đã chia sẻ trước đây.