Thủ tục sang tên xe máy 2022 chính chủ, không chính chủ

Thủ tục sang tên xe máy

Khi mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe máy thì bên chuyển nhượng phải làm thủ tục sang tên xe máy để hợp thức hóa quyền sở hữu xe. Sang tên xe máy được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây.

thu tuc sang ten xe may

Hồ sơ đăng ký, thủ tục sang tên xe máy được cho, tặng mới nhất 2022

Mục Lục bài viết:
1. Sang tên xe máy cần những giấy tờ gì?
2. Thủ tục sang tên xe máy.
2.1. Sang tên xe máy cùng tỉnh.
2.2. Sang tên xe máy khác tỉnh.
2.3. Sang tên xe máy khi không có hợp đồng mua bán.
3. Chi phí khi sang tên xe máy cũ.

1. Sang tên xe máy cần những giấy tờ gì?

Khi các bên mua bán, chuyển nhượng, tặng cho tài sản là xe máy thì giữa các bên phải xác lập văn bản như: hợp đồng mua bán xe, hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng tặng cho....được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi làm thủ tục đăng ký sang tên xe, các bên cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Biển số xe (đối với sang tên khác tỉnh).

- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu 01 ban hành theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

TẢI MẪU GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 58/2020/TT-BCA TẠI ĐÂY

- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (hóa đơn, chứng từ tài chính, hợp đồng/giấy tờ mua bán, tặng, cho xe có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan tổ chức nếu là xe của cơ quan, tổ chức...)

- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe (biên lai, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy tờ nộp lệ phí trước bạ, giấy ủy nhiệm chi, tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế nếu xe được miễn lệ phí trước bạ...).

- Giấy tờ tùy thân của các bên (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú).

- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với sang tên khác tỉnh).

thu tuc sang ten xe may 2

Hồ sơ sang tên xe máy không có giấy mua bán/có giấy mua bán theo Thông tư 58/2020/TT-BCA

Chú ý: Giấy chứng nhận đăng ký xe được hiểu là tài liệu chính thức để cung cấp bằng xác nhận về việc sở hữu xe. Chi tiết thông tin về giấy chứng nhận đăng ký xe tại Việt Nam và các nước trên thế giới đã được chia sẻ trên wikipedia.org, mời bạn đọc xem thêm qua nội dung bài viết này để có thêm thông tin.

2. Thủ tục sang tên xe máy.

2.1. Sang tên xe máy cùng tỉnh.

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.

Bên bán: bên bán trực tiếp hoặc có thể ủy quyền (có văn bản ủy quyền có công chứng) cho người khác làm thủ tục nộp giấy chứng nhận xe cho cơ quan đăng ký xe.

Bên mua: chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ đã nêu ở trên.

- Hồ sơ được nộp tại: Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện nơi đăng ký xe.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ => Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: yêu cầu bổ sung hoặc nếu trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2. Sang tên xe máy khác tỉnh.

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.

Bên bán: nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan nơi đã cấp đăng ký xe => được nhận giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Bên mua chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ đã nêu ở mục 1 và nộp hồ sơ tại: Công an cấp huyện nơi cư trú.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ.

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ => Người đăng ký bấm chọn biển trên hệ thống và nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: yêu cầu bổ sung hoặc nếu trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.3. Sang tên máy khi không có hợp đồng mua bán.

Đối với sang tên xe máy khi không có hợp đồng mua bán mời bạn đọc xem chi tiết tại bài viết: "Thủ tục sang tên xe khi không có hợp đồng mua bán".

thu tuc sang ten xe may 3

Thủ tục sang tên xe máy không chính chủ, chính chủ khi mua bán, cho tặng

3. Chi phí sang tên xe máy cũ.

Theo quy định hiện hành, phí sang tên xe máy đã được chúng tôi cập nhật và chia sẻ.

Với trường hợp sang tên đổi chủ xe máy cũ, bên nhận chuyển quyền sở hữu xe phải nộp các khoản sau đây:

(1) Lệ phí trước bạ: căn cứ theo Điều 6, Điểm b Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

- Giá trị tài sản mới là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành (Quyết định 2064/QĐ-BTC).

- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC :

+ Tài sản đã sử dụng được 1 năm; 1-3 năm; 3-6 năm; 6-10 năm; trên 10 năm thì tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản tương ứng lần lượt là: 90%; 70%; 50%; 30%; 20%

+ Đối với chủ xe đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ xe máy là 2%, sau đó chủ tài sản bán cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn thì nộp lệ phí là 5%.

+ Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

+ Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở => nộp lệ phí trước bạ lần đầu 5%.

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn Cường có một chiếc xe JA383 WAVE RSX FI cũ được sản xuất từ năm 2018. Đến năm 2020 anh Cường bán cho anh Mạnh chiếc xe đó. Khi làm thủ tục sang tên, anh Mạnh phải nộp lệ phí trước bạ như sau:

- Giá trị tài sản mới tại Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019 là 22.700.000

- Phần trăm chất lượng còn lại = 70% (do đã sử dụng 02 năm)

- Giá tính lệ phí trước bạ = 22.700.000 đồng x 70% = 15.890.000 đồng.

- Lệ phí trước bạ mà anh Manh phải nộp là: 15.890.000 đồng x 1% = 158.900 đồng.

(2) Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe:

Khi làm thủ tục sang tên xe tức là thay đổi thông tin của chủ sở hữu xe do đó phải tiến hàn cấp đổi giấy chứng nhận xe, biển số xe chỉ bắt buộc phải đổi khi sang tên khác tỉnh.

Tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp mới biển như sau:

- Đổi giấy đăng ký xe mà không đổi biển số xe: 30 nghìn đồng/xe máy.

- Đổi giấy đăng ký xe và biển số xe: 50 nghìn đồng/xe máy.

- Trường hợp đặc biệt: xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp sang khu vực phải nộp lệ phí cao thì mức lệ phí tính như sau:

Khu vực I:

+ Xe trị giá từ 15 triệu đồng trở lên: 500 nghìn - 1 triệu đồng.

+ Xe trị giá từ 15 - 40 triệu đồng: 1- 2 triệu đồng.

+ Xe trị giá > 40 triệu đồng: 2- 4 triệu đồng.

Khu vực II:

+ Xe trị giá từ 15 triệu đồng trở lên: 200 nghìn đồng.

+ Xe trị giá từ 15 - 40 triệu đồng: 400 nghìn đồng.

+ Xe trị giá > 40 triệu đồng: 800 nghìn đồng.

Khu vực III: 50 nghìn đồng.

Tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau khi làm thủ tục sang tên xe máy mà có sự khác nhau về hồ sơ, mức phí. Do đó, các bên liên quan cần lưu ý về những giấy tờ cần chuẩn bị và những khoản lệ phí phải nộp theo hướng dẫn trong bài viết này của chuyên mục Giao thông trang Codon.vn để tiến hành thủ tục được thuận tiện, nhanh chóng.

Trên thực tế hiện nay, nhiều người làm mất bằng lái nhưng không biết phải làm sao. Để tìm hiểu cách giải quyết hiệu quả, bạn đọc có thể dõi bài viết mất bằng lái xe máy mà chúng tôi đã chia sẻ.

Bài liên quan