Mức phạt lái xe máy không có bằng năm 2022 theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Mức phạt lái xe máy không có bằng

Lái xe máy khi chưa có bằng lái là hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Mức phạt lái xe máy không có bằng được quy định chi tiết trong Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau.

muc phat lai xe may khong co bang

Đủ tuổi nhưng không có bằng lái phạt bao nhiêu? Tìm hiểu mức phạt không có giấy phép lái xe mô tô năm 2022

Mục Lục bài viết:
1. Mức phạt lái xe máy không có bằng.
2. Điều kiện thi bằng lái xe máy.
3. Thủ tục cấp mới bằng lái xe máy.
4. Câu hỏi liên quan.
4.1. Lái xe ô tô không có bằng lái có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu?
4.2. Có giấy hẹn cấp mới bằng lái xe máy thì có được lái xe máy không?

1. Mức phạt lái xe máy không có bằng.

Theo Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, người lái xe máy cần phải mang theo những loại giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Bằng lái xe.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

=> Do đó, bằng lái xe là một trong những loại giấy tờ bắt buộc cần phải có đối với người lái xe máy. Nếu lái xe máy mà không có bằng sẽ bị xử phạt theo những mức sau:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy dưới 175 cm3 (Khoản 5 Điều 21 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Khoản 7 Điều 21 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

muc phat lai xe may khong co bang 2

Lỗi không có bằng lái xe máy 2022 phạt bao nhiêu?

Trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông có bằng lái nhưng điều khiển xe máy mới mua chưa gắn biển số thì bị coi là vi phạm luật giao thông đường bộ. Giải thích cho điều này, Codon.vn đã biên tập bài xe máy mới mua chưa có biển số có được lưu thông, mời bạn đọc click vào link bài viết để tìm hiểu.

2. Điều kiện thi bằng lái xe máy.

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe, theo đó bằng lái xe máy:

- Hạng A1: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175 cm3, người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

- Hạng A2: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng A3: cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

- Hạng A4: cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

=> Trong đó, bằng lái xe máy hạng A1 là loại bằng phổ biến nhất hiện nay.

Tại Điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008, tuổi của người lái xe được quy định:

- Người đủ 16 tuổi trở lên: được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

- Người đủ 18 tuổi trở lên: được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.

- Người xe phải có sức khỏe phù hợp với từng loại xe, công dụng của xe theo quy định của pháp luật.

=> Điều kiện được thi bằng lái xe máy là: người đủ 18 tuổi trở lên và có sức khỏe phù hợp với loại xe.

Lưu ý: Các hạng bằng lái, giấy phép lái xe ở trên được hiểu là một loại chứng chỉ lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp cho cá nhân để cho phép người đó được phép vận hành xe máy trên đường. Toàn bộ thông tin về khái niệm, đặc điểm, cách phân loại bằng lái và quy định về độ tuổi cấp bằng lái xe theo quy định pháp luật đã được tổng hợp trên wikipedia.org, bạn đọc có thể bấm vào bài viết này để xem thông tin.

3. Thủ tục cấp mới bằng lái xe máy.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.

- CMND/CCCD/Hoặc hộ chiếu (bản sao)còn thời hạn sử dụng

+ Đối với người Việt Nam định cư nước ngoài: bản sao hộ chiếu còn thời hạn.

+ Đối với người nước ngoài: bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng, thẻ tạm trú/thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ.

+ Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt: Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định.

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

muc phat lai xe may khong co bang 3

Thủ tục xin cấp bằng lái xe máy 2022

Bước 2: Nộp hồ sơ.

- Người học lái xe nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

- Cơ sở đào tạo chụp ảnh cho người học lái xe và lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.

- Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam/ Sở Giao thông vận tải.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ.

- Căn cứ vào quyết định công nhận trúng tuyển/không trúng tuyển kỳ thi sát hạch: Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc sở giao thông vận tải cấp/không cấp giấy phép lái xe cho người tham gia sát hạch.

- Thời hạn cấp bằng lái xe: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

4. Câu hỏi liên quan.

4.1. Lái xe ô tô không có bằng lái có bị phạt không? Mức phạt là bao nhiêu?

Câu trả lời là Có.

Theo Khoản 9 Điều Điều 21 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức phạt đối với người lái xe ô tô không có bằng lái: phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng.

4.2. Có giấy hẹn cấp mới bằng lái xe máy thì có được lái xe máy không?

Câu trả lời là: Không.

- Khi lái xe máy, có 03 loại giấy tờ mà người lái xe cần phải mang theo:

(1) Đăng ký xe.

(2) Bằng lái xe.

(3) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,

(4) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

=> Do đó, người lái xe cần phải mang đầy đủ cả 03 loại giấy tờ này và không thể sử dụng giấy hẹn để tham gia giao thông.

Như vậy, Blog Codon.vn đã chia sẻ cho bạn mức phạt lái xe máy không có bằng. Tóm lại, khi tham gia giao thông, người lái xe ô tô, xe máy... phải mang theo bằng lái xe, đăng ký xe, giấy tờ tùy thân để xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, tránh bị CSGT xử phạt khi quên, không có bằng lái.

Tương tự, Luật giao thông cũng quy định mức xử phạt hành chính đối với các phương tiện xe cơ giới tham gia giao thông nhưng không có biển số hoặc biển số bị xe, cong, vênh, mất số. Chi tiết vấn đề này đã được Codon.vn chia sẻ trong bài Xe không biển số phạt bao nhiêu tiền, bạn đọc có thể bấm vào link bài viết để tham khảo và tham gia giao thông đúng Luật.

Bài liên quan